PHÒNG GD&ĐT TAM NÔNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG MN PHÚ THÀNH A Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 120/KH-MNPTA.CM Phú Thành A, ngày 18 tháng 9 năm 2019
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC TRẺ
NĂM HỌC: 2019 – 2020
Căn cứ Thông tư số 28/2016/TT-BGDĐT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình Giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Thông tư số 23/2010/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 7 năm 2010 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành Bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi;
Căn cứ công văn số 248/HD-PGDĐT ngày 31 tháng 7 năm 2019 của Phòng GD&ĐT huyện Tam Nông về việc Hướng dẫn thực hiện kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông;
Căn cứ công văn số 858/PGDĐT-GDMN ngày 12 tháng 9 năm 2019 của Phòng Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục mầm non năm học 2019-2020;
Căn cứ tình hình thực tế của trường,
Bộ phận chuyên môn Trường Mầm non Phú Thành A xây dựng kế hoạch giáo dục trẻ năm học 2019-2020 như sau:
- Đối với trẻ 25 – 36 tháng
Mục tiêu giáo dục | Nội dung giáo dục |
I. Lĩnh vực phát triển thể chất | |
1. Phát triển vận động
Thực hiện được các động tác trong bài tập thể dục: hít thở, tay, lưng/ bụng và chân (MT1).
|
– Hô hấp: tập hít vào, thở ra. – Tay: giơ cao, đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa ra sau kết hợp với lắc bàn tay. – Lưng, bụng, lườn: cúi về phía trước, nghiêng người sang 2 bên, vặn người sang 2 bên. – Chân: ngồi xuống, đứng lên, co duỗi từng chân. |
Giữ được thăng bằng trong vận động đi/ chạy thay đổi tốc độ nhanh – chậm theo cô hoặc đi trong đường hẹp có bê vật trên tay (MT2). | Tập đi, chạy:
+ Đi theo hiệu lệnh, đi trong đường hẹp. + Đi có mang vật trên tay. + Chạy theo hướng thẳng. + Đứng co 1 chân. |
Thực hiện phối hợp vận động tay – mắt: tung – bắt bóng với cô ở khoảng cách 1m; ném vào đích xa 1-1,2m (MT3). | Tập nhún bật:
+ Bật tại chỗ. + Bật qua vạch kẻ. – Tập tung, ném, bắt: + Tung – bắt bóng cùng cô. + Ném bóng về phía trước. + Ném bóng vào đích.
|
Phối hợp tay, chân, cơ thể trong khi bò để giữ được vật đặt trên lưng MT4). | Tập bò, trườn:
+ Bò thẳng hướng và có vật trên lưng. + Bò chui qua cổng. + Bò, trườn qua vật cản. |
Thể hiện sức mạnh của cơ bắp trong vận động ném, đá bóng: ném xa lên phía trước bằng một tay (tối thiểu 1,5m) (MT5). | Đóng cọc bàn gỗ.
|
– Vận động cổ tay, bàn tay, ngón tay – thực hiện “múa khéo” (MT6). | – Chắp ghép hình.
– Lật mở trang sách. |
Phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay và phối hợp tay-mắt trong các hoạt động: nhào đất nặn; vẽ tổ chim; xâu vòng tay, chuỗi đeo cổ (MT7). | – Xoa tay, chạm các đầu ngón tay với nhau, rót, nhào, khuấy, đảo, vò xé.
– Nhón nhặt đồ vật. – Tập xâu, luồn dây, cài, cởi cúc, buộc dây. – Tập cầm bút tô, vẽ. |
2. Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe
Thích nghi với chế độ ăn cơm, ăn được các loại thức ăn khác nhau (MT8). |
– Làm quen với chế độ ăn cơm và các loại thức ăn khác nhau.
– Tập luyện nền nếp thói quen tốt trong ăn uống. + Xúc cơm, uống nước. |
Ngủ 1 giấc buổi trưa (MT9). | Luyện thói quen ngủ 1 giấc trưa
|
Đi vệ sinh đúng nơi qui định (MT10). | Tập đi vệ sinh đúng nơi qui định |
Làm được một số việc với sự giúp đỡ của người lớn (lấy nước uống, đi vệ sinh…) (MT11).
|
– Luyện một số thói quen tốt trong sinh hoạt: ăn chín, uống chín; rửa tay trước khi ăn; lau mặt, lau miệng, uống nước sau khi ăn; vứt rác đúng nơi quy định.
– Tập một số thao tác đơn giản trong rửa tay, lau mặt. |
– Chấp nhận: đội mũ khi ra nắng; đi giày dép; mặc quần áo ấm khi trời lạnh (MT12).
|
– Tập tự phục vụ:
+ Mặc quần áo, đi dép, đi vệ sinh, cởi quần áo khi bị bẩn, bị ướt. + Chuẩn bị chỗ ngủ. |
Biết tránh một số vật dụng, nơi nguy hiểm (bếp đang đun, phích nước nóng, xô nước, giếng) khi được nhắc nhở (MT13). | Nhận biết một số hành động nguy hiểm và phòng tránh |
Biết và tránh một số hành động nguy hiểm (leo trèo lên lan can, chơi nghịch các vật sắc nhọn, …) khi được nhắc nhở (MT14). | Tập một số thao tác đơn giản trong rửa tay, lau mặt. |
II. Lĩnh vực phát triển nhận thức | |
1. Khám phá thế giới xung quanh bằng các giác quan
Sờ nắn, nhìn, nghe, ngửi, nếm để nhận biết đặc điểm nổi bật của đối tượng (MT15). |
– Tìm đồ vật vừa mới cất giấu.
– Sờ nắn, nhìn, ngửi … đồ vật, hoa, quả để nhận biết đặc điểm nổi bật. – Sờ nắn đồ vật, đồ chơi để nhận biết cứng – mềm, trơn (nhẵn) – xù xì. – Nếm vị của một số thức ăn, quả (ngọt-mặn-chua)
|
2. Thể hiện sự hiểu biết về các sự vật, hiện tượng gần gũi
Chơi bắt chước một số hành động quen thuộc của những người gần gũi. Sử dụng được một số đồ dùng, đồ chơi quen thuộc (MT16). |
– Tên, đặc điểm nổi bật, công dụng và cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi quen thuộc.
– Đồ dùng, đồ chơi của bản thân và của nhóm/lớp. – Tên, đặc điểm nổi bật, công dụng và cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi quen thuộc
|
– Nói được tên của bản thân và những người gần gũi khi được hỏi (MT17).
|
– Vị trí trong không gian (trên – dưới, trước – sau) so với bản thân trẻ.
– Tên và một số đặc điểm bên ngoài của bản thân.
|
Nói được tên và chức năng của một số bộ phận cơ thể khi được hỏi (MT18). | Tên, chức năng chính một số bộ phận của cơ thể: mắt, mũi, miệng, tai, tay, chân.
|
Nói được tên và một vài đặc điểm nổi bật của các đồ vật, hoa quả, con vật quen thuộc (MT19). | Tên và một số đặc điểm nổi bật của con vật, rau, hoa, quả quen thuộc. |
Chỉ/nói tên, lấy hoặc cất đúng đồ chơi màu đỏ/vàng/ xanh theo yêu cầu (MT20). | Tên, đặc điểm nổi bật và công dụng của phương tiện giao thông gần gũi. |
Chỉ hoặc lấy hoặc cất đúng đồ chơi có kích thước to/nhỏ theo yêu cầu (MT21). | – Kích thước to – nhỏ.
– Hình tròn, hình vuông. – Số lượng một – nhiều. |
III. Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ | |
1. Nghe hiểu lời nói
Thực hiện được nhiệm vụ gồm 2-3 hành động. Ví dụ: Cháu cất đồ chơi lên giá rồi đi rửa tay (MT22). |
Nghe và thực hiện các yêu cầu bằng lời nói.
|
Trả lời các câu hỏi : “Ai đây?”, “Cái gì đây?”, “…làm gì ?”, “….thế nào ?” (ví dụ: con gà gáy thế nào?” (MT23). | Trả lời và đặt câu hỏi: cái gì?, làm gì?, ở đâu?, …. thế nào?, để làm gì?, tại sao?… |
Hiểu nội dung truyện ngắn đơn giản: trả lời được các câu hỏi về tên truyện, tên và hành động của các nhân vật (MT24). | Nghe các bài thơ, đồng dao, ca dao, hò vè, câu đố, bài hát và truyện ngắn. |
2. Nghe, nhắc lại các âm, các tiếng và các câu
Phát âm rõ tiếng (MT25). |
Phát âm các âm khác nhau. |
Đọc được bài thơ, ca dao, đồng dao với sự giúp đỡ của cô giáo (MT26). | – Nghe các bài thơ, đồng dao, ca dao, hò vè, câu đó, bài hát và truyện ngắn
– Kể lại đoạn truyện được nghe nhiều lần, có gợi ý. |
3. Sử dụng ngôn ngữ để giao tiếp
Nói được câu đơn, câu có 5 – 7 tiếng, có các từ thông dụng chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm quen thuộc (MT27). |
Đọc các đoạn thơ, bài thơ ngắn có câu 3-4 tiếng. |
– Sử dụng lời nói với các mục đích khác nhau: (MT28).
+ Chào hỏi, trò chuyện. + Bày tỏ nhu cầu của bản thân (diễn đạt bằng lời nói các yêu cầu đơn giản) + Hỏi về các vấn đề quan tâm như: con gì đây? cái gì đây?, … |
– Sử dụng các từ thể hiện sự lễ phép khi nói chuyện với người lớn.
– Thể hiện nhu cầu, mong muốn và hiểu biết bằng 1-2 câu đơn giản và câu dài. |
– Nói to, đủ nghe, lễ phép (MT29).
|
Nói rõ ràng, dễ hiểu |
IV. Lĩnh vực phát triển tình cảm, kỹ năng xã hội và thẩm mỹ | |
1. Biểu lộ sự nhận thức về bản thân
Nói được một vài thông tin về mình (tên, tuổi) (MT30). |
Nhận biết tên gọi, một số đặc điểm bên ngoài bản thân. |
Thể hiện điều mình thích và không thích (MT31). |
Nói được sở thích của bản thân. |
2. Nhận biết và biểu lộ cảm xúc với con người và sự vật gần gũi
Biểu lộ sự thích giao tiếp với người khác bằng cử chỉ, lời nói (MT32). |
Giao tiếp với những người xung quanh. |
Nhận biết được trạng thái cảm xúc vui, buồn, sợ hãi (MT33). | Nhận biết và thể hiện một số trạng thái cảm xúc: vui, buồn, tức giận. |
Biểu lộ cảm xúc: vui, buồn, sợ hãi qua nét mặt, cử chỉ (MT34). | Thể hiện được các cảm xúc của bản thân: vui, buồn, sợ, hải |
Biểu lộ sự thân thiện với một số con vật quen thuộc/gần gũi: bắt chước tiếng kêu, gọi (MT35). | Quan tâm đến các vật nuôi. |
3. Thực hiện hành vi xã hội đơn giản
Biết chào, tạm biệt, cảm ơn, ạ, vâng ạ (MT36). |
Thực hiện một số hành vi văn hóa và giao tiếp: chào tạm biệt, cảm ơn, nói từ “dạ”, ‘vâng ạ”; chơi cạnh bạn, không cấu bạn. |
Biết thể hiện một số hành vi xã hội đơn giản qua trò chơi giả bộ (trò chơi bế em, khuấy bột cho em bé, nghe điện thoại…) (MT37). | Thực hiện được một số hành vi đơn giản theo yêu cầu của người lớn thông qua trò chơi.
|
Chơi thân thiện cạnh trẻ khác (MT38). | Chơi thân thiện với bạn: chơi cạnh bạn, không tranh giành đồ chơi với bạn. |
– Thực hiện một số yêu cầu của người lớn (MT39). | Thực hiện một số quy định đơn giản trong sinh hoạt ở nhóm, lớp: xếp hàng chờ đến lượt, để đồ chơi vào nơi qui định. |
4. Thể hiện cảm xúc qua hát, vận động theo nhạc/ tô màu, vẽ, nặn, xếp hình, xem tranh
Biết hát và vận động đơn giản theo một vài bài hát / bản nhạc quen thuộc (MT40). |
Hát và tập vận động đơn giản theo nhạc. |
Thích tô màu, vẽ, nặn, xé, xếp hình, xem tranh (cầm bút di màu, vẽ nguyệch ngoạc) (MT41). | Vẽ các đường nét khác nhau, di mầu, nặn, xé, vò, xếp hình.
|
- Đối với trẻ 3 tuổi
Mục tiêu giáo dục | Nội dung giáo dục |
I. Lĩnh vực phát triển thể chất | |
1. Phát triển vận động
Thực hiện đủ các động tác trong bài tập thể dục theo hướng dẫn (MT1).
|
– Hô hấp: Hít vào, thở ra. – Tay: + Đưa hai tay lên cao, ra phía trước, sang hai bên. + Co và duỗi tay, Bắt chéo hai tay trước ngực. – Lưng, bụng, lườn: + Cúi về phía trước. + Quay sang trái, sang phải. + Nghiên người sang trái ,sang phải – chân: + Bước lên phía trước, bước sang ngang; ngồi xổm ; đứng lên ; bật tại chỗ. + Co duỗi chân. |
Giữ thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động: (MT2)
+ Đi hết đoạn đường hẹp (3m x 0,2m) + Đi kiễng gót liên tục 3m
|
+ Đi trong đường hẹp. + Đi kiễng gót.
|
Kiểm soát được vận động: (MT3)
+ Đi /chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh. + Chạy liên tục trong đường dích dắc (3-4 điểm dích dắc) không chệch ra ngoài.
|
+ Đi, chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh.
|
Phối hợp tay- mắt trong vận động: (MT4)
+ Tung bắt bóng với cô: Bắt được 3 lần liền không rơi bóng (Khoảng cách 2,5m) + Tự đập – bắt bóng được 3 lần liền (đường kính bóng 18cm)
|
+ Đi, chạy thay đổi hướng theo đường dích dắc.
+ Lăn, đập, tung bắt bóng với cô + Ném trúng đích bằng 1 tay. + Chuyền bắt bóng hai bên theo hàng ngang , hàng dọc. + Bò, trườn theo hướng thẳng, dích dắc.
|
Thể hiện nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện bài tập tổng hợp: (MT5)
+ Chạy được 15m liên tục theo hướng thẳng + Ném trúng đích ngang (xa 1,5m). + Bò trong đường hẹp (3m x 0,4m) không chệch ra ngoài.
|
+ Bật tại chỗ. + Bật về phía trước. + Bật xa 20 – 25 cm + Ném xa bằng 1 tay. + Bò chui qua cổng. + Trườn về phía trước. + Bước lên, xuống bục cao ( cao 30cm).
|
Thực hiện được các vận động: (MT6).
+ Xoay tròn cổ tay. +Gập,đan ngón tay vào nhau .
|
– Gập, đan các ngón tay vào nhau, quay ngón tay, cổ tay, cuộn cổ tay. – Đan, tết.
|
Phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay trong một số vận động: (MT7).
+ Vẽ được hình tròn theo mẫu. + Cắt được 1 đoạn 10 cm. + Xếp chồng 8-10 khối không đổ. + Tự cài ,cởi cúc.
|
– Xếp chồng các hình khối khác nhau.
– Xé, dán giấy. – Sử dụng kéo, bút. – Tô vẽ nguệch ngoạc. – Cài, cởi cúc.
|
2. Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe
Nói đúng tên một số thực phẩm quen thuộc khi nhìn vật thật hoặc tranh ảnh (Thịt ,cá ,trứng sữa, rau..) (MT8). |
Nhận biết một số thực phẩm và món ăn quen thuộc.
|
Biết tên một số món ăn hằng ngày: trứng rán, cá kho, canh rau…(MT9).
|
Nhận biết các bữa ăn trong ngày và ích lợi của ăn uống đủ lượng và đủ chất.
|
Biết ăn để chống lớn khỏe mạnh và chấp nhận ăn nhiều loại thức ăn khác nhau (MT10).
|
– Nhận biết sự liên quan giữa ăn uống với bệnh tật ( ỉa chảy, sâu răng, suy dinh dưỡng, béo phì… |
Thực hiện được một số việc đơn giản với sự giúp đở của người lớn: (MT11)
+ Rửa tay, lau mặt, súc miệng. + Tháo tất, cởi quần, áo… |
– Làm quen cách đánh răng, lau mặt. – Tập rửa tay bằng xà phòng. – Thể hiện bằng lời nói về nhu cầu ăn, ngủ, vệ sinh. |
Sử dụng bát, thìa, cốc, đúng cách (MT12) |
Trẻ tự sử dụng được cách cầm muỗng để ăn, dùng cốc để uống
|
Có một số hành vi tốt trong ăn uống khi được nhắc nhở:uống nước đã đun sôi…(MT13).
|
– Tập luyện một số thói quen tốt về giữ gìn sức khỏe.
– Lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh thân thể, vệ sinh môi trường đối với sức khỏe con người.
|
Có một số hành vi tốt trong vệ sinh, phòng bệnh khi được nhắc nhở: (MT14) + Chấp nhận : Vệ sinh răng miệng đội mũ khi ra nắng ,mặc áo ấm ,đi tất khi trời lạnh ,đi dép, giày khi đi học + Biết nói với người lớn khi bị đau, chảy máu
|
– Nhận biết trang phục theo thời tiết. – Nhận biết một số biểu hiện khi ốm
|
Nhận ra và tránh một số vật dụng nguy hiểm (bàn là, bếp đang đun, phích nước nóng … ) khi được nhắc nhở (MT15).
|
– Nhận biết và phòng tránh những vật dụng nguy hiểm đến tính mạng.
– Nhận biết một số trường hợp khẩn cấp và gọi người giúp đỡ. |
Biết tránh nơi nguy hiểm (hồ, ao, bể chứa nước, giếng, hố vôi …) khi được nhắc nhở (MT16). | – Nhận biết một số trường hợp khẩn cấp và gọi người giúp đỡ.
– Nhận biết và phòng tránh những nơi không an toàn
|
Biết tránh một số hành động nguy hiểm khi được nhắc nhở: (MT17)
– Không cười đùa trong khi ăn, uống hoặc khi ăn các loại quả có hạt…. – Không tự lấy thuốc uống. – Không leo trèo bàn ghế, lan can. – Không nghịch các vật sắc nhọn. – Không theo người lạ ra khỏi khu vực trường lớp. |
– Nhận biết và phòng tránh những hành động nguy hiểm,
– Nhận biết một số trường hợp khẩn cấp và gọi người giúp đỡ. |
II. Lĩnh vực phát triển nhận thức | |
1. Khám phá khoa học
Quan tâm, hứng thú với các sự vật, hiện tượng gần gũi, như châm chú quan sát sự vật, hiện tượng; hay đặt câu hỏi về đối tượng (MT18) |
Cách chăm sóc và bảo vệ con vật, cây gần gũi. |
Sử dụng các giác quan để xem xét, tìm hiểu đối tượng: nhìn, nghe, ngửi, sờ…để nhận ra đặc điểm nổi bật của đối tượng(MT19) | Chức năng của các giác quan và một số bộ phận khác của cơ thể.
|
Làm thử nghiệm đơn giản với sự giúp đở của người lớn để quan sát, tìm hiểu đối tượng.ví dụ: Thả các vật vào nước để nhận biết vật chìm hay nổi
(MT20) |
– Mối liên hệ đơn giản giữa con vật, cây quen thuộc với môi trường sống của chúng.
– Hiện tượng nắng, mưa, nóng, lạnh và ảnh hưởng của nó đến sinh hoạt trẻ.
|
Thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau có sự gợi mở của cô giáo như xem sách, tranh ảnh và trò chuyện với đối tượng (MT21) | Tìm hiểu một số con vật hay đồ dùng bằng nhiều cách như xem tranh, tivi, trực tiếp trò chuyện với đối tượng |
Phân loại các đối tượng theo một dấu hiệu nổi bật (MT22) | Phân nhóm động vật hay phân chất liệu của từng đồ dùng ,đồ chơi |
– Nhận ra một vài mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng quen thuộc khi được hỏi (MT23)
|
– Một số nguồn nước trong sinh hoạt hằng ngày.
– Một số nguồn ánh sáng trong sinh hoạt hằng ngày. – Một vài đặc điểm, tính chất của đất, đá, cát, sỏi
|
– Mô tả những dấu hiệu nổi bật của đối tượng được quan sát với sự gợi mở của cô giáo (MT24)
|
– Một số dấu hiệu nổi bật của ngày và đêm.
– Đặc điểm nổi bật, công dụng, cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi. – Tên, đặc điểm, công dụng của một số phương tiện giao thông quen thuộc – Đặc điểm nổi bật và ích lợi của con vật, cây, hoa, quả quen thuộc. |
Thể hiện một số điều quan sát được qua các hoạt động chơi, âm nhạc tạo hình… (MT25)
|
– Chơi đóng vai ( bắt chước các hành động của những người gần gũi như chuẩn bữa ăn của mẹ, bác sĩ khám bệnh
– Hát các bài hát về cây, con vật – Vẽ , xé, dán, nặn con vật, cây, đồ dùng, đồ chơi, phương tiện giao thông đơn giản |
2. Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán
Quan tâm đến số lượng và đếm như hay hỏi về số lượng đếm vẹt, biết sử dụng ngón tay để biểu thị số lượng (MT26)
|
Trẻ biết đếm trên đối tượng ,sử dụng ngón tay để biểu thị số lượng
|
Đếm trên các đối tượng giống nhau và đếm đến 5 (MT27)
|
Đếm trên đối tượng trong phạm vi 5 và đếm theo khả năng.
|
So sánh số lượng hai nhóm đối tượng trong phạm vi 5 bằng các cách khác nhau và nói được các từ bằng nhau và nói được các từ: Bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn (MT28) | – 1 và nhiều
– Xếp tương xứng 1 – 1 ghép đôi.
|
Biết gộp và đếm hai đối tượng cùng loại có tổng trong phạm vi 5 (MT29)
|
Trẻ gộp được 2 nhóm trong phạm vi 5 |
Tách một nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 5 thành 2 nhóm
(MT30) |
Biết tách gộp đối tượng trong phạm vi 5 thành 2 nhóm |
Nhận ra quy tắc sắp xếp đơn giản (mẫu) và sao chép lại (MT31) | Xếp tương xứng 1 – 1 ghép đôi.
|
So sánh hai đối tượng về kích thước và nói được các từ :to hơn/nhỏ hơn/ngắn hơn;cao hơn;bằng nhau (MT32) | So sánh 2 đối tượng về kích thước.
– Xếp xen kẽ |
Nhận dạng và gọi tên các hình: tròn, vuông, tam giác, chữ nhật. (MT33)
|
– Nhận biết, gọi tên các hình: hình vuông, hình tam giác, hình tròn, hình chữ nhật và nhận dạng các hình đó trong thực tế.
– Sử dụng các hình hình học để chắp ghép. |
Sử dụng lời nói và hành động để chỉ vị trí của đối tượng trong không gian so với bản thân (MT34) | Nhận biết phía trên – phía dưới, phía trước – phía sau, tay phải – tay trái của bản thân. |
3. Khám phá xã hội
Nói được tên, tuổi, giới tính của bản thân khi được hỏi, trò chuyện (MT35) |
Tên, tuổi, giới tính của bản thân.
|
Nói được tên của bố mẹ và các thành viên trong gia đình (MT36)
|
Tên của bố mẹ, các thành viên trong gia đình, địa chỉ gia đình.
|
Nói được địa chỉ của gia đình khi được hỏi, trò chuyện, xem ảnh về gia đình (MT37) | Nói được địa chỉ chỉ của gia đình, số điện thoại |
Nói được tên trường/lớp, cô giáo, bạn, đồ chơi, đồ dùng trong lớp khi được hỏi, trò chuyện (MT38) | – Tên lớp mẫu giáo, tên và công việc của cô giáo.
– Tên các bạn, đồ dùng, đồ chơi của lớp, các hoạt động của trẻ ở trường |
Kể tên và nói được sản phẩm của nghề nông, nghề xây dựng ..khi được hỏi, xem tranh (MT39) | Tên gọi, sản phẩm và ích lợi của một số nghề phổ biến |
Kể tên một số lễ hội: ngày khai giảng, tết trung thu …qua trò chuyện, tranh ảnh (MT40) | Những ngày lễ hội của địa phương |
Kể tên một vài danh lam, thắng cảnh ở địa phương (MT41) | Cờ tổ quốc, tên của di tích lịch sử, danh lam, thắng cảnh |
III. Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ | |
Thực hiện được yêu cầu đơn giản, ví dụ: “Cháu hãy lấy quả bóng, ném vào rổ” (MT42)
|
– Hiểu và làm theo yêu cầu đơn giản.
– Trả lời và đặt câu hỏi: “Ai?”; “Cái gì?”; “Ở đâu?”; “Khi nào?”.
|
Hiểu nghĩa từ khái quát gần gũi: quần áo, đồ chơi, hoa, quả…(MT43) | Hiểu các từ chỉ người, tên gọi đồ vật, sự vật, hành động, hiện tượng gần gũi, quen thuộc. |
Lắng nghe và trả lời được câu hỏi của người đối thoại (MT44) | Nói và thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu, hoàn cảnh giao tiếp. |
Nói rõ các tiếng (MT45)
|
Phát âm các tiếng của tiếng Việt.
|
Sử dụng được các từ thông dụng chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm…(MT46)
|
Nói các từ giúp người nghe hiểu được |
Sử dụng được câu đơn giản, câu ghép (MT47)
|
– Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của bản thân bằng các câu đơn, câu đơn mở rộng.
– Nghe hiểu nội dung các câu đơn, câu mở rộng. |
– Kể lại được những sự việc đơn giản đã diễn ra của bản thân như: đi thăm ông bà, đi chơi, xem phim…(MT48)
|
Kể lại một vài tình tiết của truyện đã được nghe.
|
Đọc thuộc bài thơ, ca dao, đồng dao…(MT49) | Đọc thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, hò vè |
Kể lại truyện đơn giản đã được nghe với sự giúp đỡ của người lớn (MT50)
|
– Kể lại sự việc.
– Mô tả sự vật, tranh ảnh có sự giúp đỡ. – Kể lại một vài tình tiết của truyện đã được nghe |
Bắt chước giọng nói của nhân vật trong truyện (MT51)
|
Đóng vai theo lời dẫn chuyện của giáo viên.
|
Sử dụng các từ: “Vâng ạ”; “Dạ”; “Thưa”…trong giao tiếp (MT52) | Sử dụng các từ biểu thị sự lễ phép.
|
Nói đủ nghe, không nói lí nhí (MT53)
|
Nói to rõ để người khác nghe và hiểu được lới nói |
Đề nghị người khác đọc sách cho nghe, tự giở sách xem tranh (MT54)
|
– Nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc phù hợp với độ tuổi.
– Giữ gìn sách. – Nghe các bài hát, bài thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, câu đó, hò, vè phù hợp với độ tuổi. – Cầm sách đúng chiều, mở sách, xem tranh và “đọc” truyện. – Làm quen với một số kí hiệu thông thường trong cuộc sống (nhà vệ sinh, lối ra, nơi nguy hiểm, biển báo giao thông: đường cho người đi bộ…) |
Nhìn vào tranh minh họa và gọi tên nhân vật trong tranh (MT55)
|
– Tiếp xúc với chữ, sách truyện.
– Xem và nghe đọc các loại sách khác nhau
|
Thích vẽ, “viết” nguệch ngoạc (MT56) | – Làm quen với cách đọc và viết Tiếng Việt:
+ Hướng đọc, viết: từ trái sang phải, từ dòng trên xuống dòng dưới. + Hướng viết của các nét chữ; đọc ngắt nghỉ sau các dấu.
|
IV. Lĩnh vực phát triển tình cảm – kỹ năng xã hội | |
Nói được tên, tuổi, giới tính của bản thân (MT57)
|
Tên, tuổi, giới tính.
|
Nói được điều bé thích, không thích
(MT58) |
Những điều bé thích, không thích. |
Mạnh dạn tham gia vào các hoạt động, mạnh dạn khi trả lời câu hỏi (MT59) | Mạnh dạn, tự tin phát biểu ý kiến khi trả lời câu hỏi.
|
Cố gắng thực hiện công việc đơn giản được giao (chia giấy vẽ, xếp đồ chơi…) (MT60) | Thực hiện công việc đơn giản được giao |
Nhận ra cảm xúc: vui, buồn, sợ hãi, tức giận qua nét mặt, giọng nói, qua tranh ảnh (MT61) | Nhận biết một số trạng thái cảm xúc (vui, buồn, sợ hãi, tức giận) qua nét mặt, cử chỉ giọng nói.
|
Biết biểu lộ cảm xúc vui, buồn, sợ hãi, tức giận (MT62) | Biểu lộ trạng thái cảm xúc qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói; trò chơi; hát, vận động. |
Nhận ra hình ảnh Bác Hồ (MT63) | – Kính yêu Bác Hồ.
– Trẻ biết Bác Hồ rất yêu các cháu thiếu nhi |
Thích nghe kể chuyện, nghe hát, đọc thơ, xem tranh ảnh về Bác Hồ (MT64) | Quan tâm đến hình ảnh, câu chuyện về Bác Hồ |
Thực hiện được một số quy định ở lớp và gia đình: sau khi chơi biết xếp, cất đồ chơi, không tranh giành đồ chơi, vâng lời bố mẹ (MT65)
|
Một số quy định ở lớp và gia đình (để đồ dùng, đồ chơi đúng chỗ).
– Chờ đến lượt. – Yêu mến bố, mẹ, anh, chị, em ruột. – Nhận biết hành vi “đúng” – “sai”, “tốt” – “xấu”. |
Biết chào hỏi và nói lời cảm ơn, xin lỗi khi được nhắc nhở (MT66) | Cử chỉ, lời nói lễ phép (chào hỏi, cảm ơn).
|
Chú ý nghe khi cô, bạn nói (MT67) | Biết lắng nghe các bạn, người lớn nói |
Cùng chơi với các bạn trong các trò chơi theo nhóm nhỏ (MT68) | Chơi hòa thuận với bạn.
|
Thích quan sát cảnh vật thiên nhiên và chăm sóc cây (MT69)
|
– Bảo vệ, chăm sóc con vật và cấy cối.
– Quan tâm đến cảnh đẹp, lễ hội của quê hương, đất nước.
|
Bỏ rác đúng nơi quy định (MT70) | – Tiết kiệm điện, nước.
– Giữ gìn vệ sinh môi trường.
|
V. Lĩnh vực phát triển thẩm mỹ | |
Vui sướng, vỗ tay, nói lên cảm nhận của mình khi nghe các âm thanh gợi cảm và ngắm nhìn vẻ đẹp nổi bật của sự vật, hiện tượng (MT71) | Bộc lộ cảm xúc khi nghe âm thanh gợi cảm, các bài hát, bản nhạc gần gũi và ngắm nhìn vẻ đẹp nổi bật của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật.
|
Chú ý nghe, thích được hát theo, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư theo bài hát, bản nhạc; thích nghe đọc thơ, đồng dao, ca dao, tục ngữ; thích nghe kể câu chuyện (MT72)
|
Bộc lộ cảm xúc khi nghe âm thanh gợi cảm, các bài hát, bản nhạc |
Vui sướng, chỉ, sờ, ngắm và nói lên cảm nhận của mình trước vẻ đẹp nổi bật (về màu sắc, hình dáng…) của các tác phẩm tạo hình (MT73)
|
Gần gũi và ngắm nhìn vẻ đẹp nổi bật của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật |
Hát tự nhiên, hát được theo giai điệu, bài hát quen thuộc (MT74) | – Hát đúng giai điệu, lời ca bài hát.
– Nghe các bài hát, bản nhạc (nhạc thiếu nhi, dân ca). |
Vận động theo nhịp điệu bài hát, bản nhạc (vỗ tay theo phách, nhịp, vận động minh họa) (MT75)
|
– Vận động đơn giản theo nhịp điệu của các bài hát, bản nhạc
– Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo phách, nhịp.
|
Sử dụng các nguyên vật liệu tạo hình để tạo ra sản phẩm theo sự gợi ý.
(MT76) |
– Sử dụng các nguyên vật liệu tạo hình để tạo ra các sản phẩm.
|
Vẽ các nét thẳng, xiên, ngang, tạo thành bức tranh đơn giản (MT77)
|
Sử dụng một số kĩ năng vẽ, nặn, cắt, xé dán, xếp hình để tạo ra sản phẩm đơn giản. |
Xé theo dải, xé vụn và dán thành sản phẩm đơn giản (MT78)
|
Sử dụng một số kĩ năng vẽ, nặn, cắt, xé dán, xếp hình để tạo ra sản phẩm đơn giản. |
Lăn dọc, xoay tròn, ấn dẹt đất nặm để tạo thành các sản phẩm có 1 khối hoặc 2 khối (MT79)
|
Sử dụng một số kĩ năng vẽ, nặn để tạo ra sản phẩm có 1 khối hoặc 2 khối.
|
Xếp chồng, xếp cạnh, xếp cách tạo thành các sản phẩm có cấu trúc đơn giản (MT80) | Sử dụng hình khối xếp chồng tạo thành các sản phẩm có cấu trúc đơn giản |
Nhận xét các sản phẩm tạo hình (MT81)
|
Nhận xét sản phẩm tạo hình. |
Vận động theo ý thích các bài hát, bản nhạc quen thuộc (MT82)
|
Vận động theo ý thích khi hát/ nghe các bài hát, bản nhạc quen thuộc. |
Tạo ra các sản phẩm tạo hình theo ý thích (MT83)
|
Tạo ra các sản phẩm đơn giản theo ý thích.
|
Đặt tên cho sản phẩm tạo hình (MT84) |
Đặt tên cho sản phẩm của mình. |
- Đối với trẻ 4 tuổi
Mục tiêu giáo dục |
Nội dung giáo dục |
I. Lĩnh vực phát triển thể chất | |
1. Phát triển vận động Thực hiện đúng, đầy đủ, nhịp nhàng các động tác trong bài thể dục theo hiệu lệnh (MT1).
|
– Hô hấp: Hít vào, thở ra. – Tay: + Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên (kết hợp với vẫy bàn tay, nắm, mở bàn tay). + Co và duỗi tay, vỗ 2 tay vào nhau (phía trước, phía sau, trên đầu). – Lưng, bụng, lườn: + Cúi về phía trước, ngửa người ra sau. + Quay sang trái, sang phải. + Nghiêng người sang trái, sang phải. – Chân: + Nhún chân. + Ngồi xổm, đứng lên, bật tại chỗ. + Đứng, lần lượt từng chân co cao đầu gối. |
Giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động (MT2)
+ Bước đi liên tục trên ghế thể dục hoặc trên vạch kẻ thẳng trên sàn. + Đi bước lùi liên tiếp khoảng 3 m. |
+ Đi bằng gót chân, đi khuỵu gối, đi lùi.
+ Đi trên ghế thể dục, đi trên vạch kẻ thẳng trên sàn.
|
Kiểm soát được vận động: Đi/ chạy thay đổi hướng vận động đúng tín hiệu vật chuẩn (4 – 5 vật chuẩn đặt dích dắc) (MT3) | + Đi, chạy thay đổi tốc độ theo hiệu lệnh, dích dắc (đổi hướng) theo vật chuẩn.
+ Chạy chậm 60-80m. |
Phối hợp tay- mắt trong vận động: (MT4)
+ Tung bắt bóng với người đối diện (cô/bạn): bắt được 3 lần liền không rơi bóng (khoảng cách 3 m). + Ném trúng đích đứng (xa 1,5 m x cao 1,2 m). + Tự đập bắt bóng dược 4-5 lần liên tiếp |
+ Tung bóng lên cao và bắt.
+ Tung bắt bóng với người đối diện. + Đập và bắt bóng tại chỗ. + Ném xa bằng 1 tay, 2 tay. + Ném trúng đích bằng 1 tay.
|
Thể hiện nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện bài tập tổng hợp: (MT5)
+ Chạy liên tục theo hướng thẳng 15 m trong 10 giây. + Ném trúng đích ngang (xa 2 m). + Bò trong đường dích dắc (3 – 4 điểm dích dắc, cách nhau 2m) không chệch ra ngoài. |
+ Chạy 15m trong khoảng 10 giây.
+ Chạy chậm 60-80m + Bò dích dắc qua 5 điểm.
|
Thực hiện được các vận động: Cuộn – xoay tròn cổ tay gập, mở, các ngón tay (MT6) | Vo, xoáy, xoắn, vặn, búng ngón tay, vê, véo, vuốt, miết, ấn bàn tay, ngón tay, gắn, nối
|
Phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay, phối hợp tay – mắt trong một số hoạt động: (MT7)
+ Vẽ hình người, nhà, cây + Cắt thành thạo theo đường thẳng. + Xây dựng, lắp ráp với 10 – 12 khối. + Biết tết sợi đôi. + Tự cài, cởi cúc, buộc dây giày |
– Tô, vẽ hình.
– Cài, cởi cúc, xâu, buộc, tô, vẽ hình. – Lắp ghép hình. – Xé, cắt đường thẳng. |
2. Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe
Biết một số thực phẩm cùng nhóm: (MT8) + Thịt, cá, …có nhiều chất đạm. + Rau, quả chín có nhiều vitamin. |
Nhận biết một số thực phẩm thông thường trong các nhóm thực phẩm (trên tháp dinh dưỡng).
|
Nói được tên một số món ăn hàng ngày và dạng chế biến đơn giản: rau có thể luộc, nấu canh; thịt có thể luộc, rán, kho; gạo nấu cơm, nấu cháo… (MT9)
|
Nhận biết dạng chế biến đơn giản của một số thực phẩm, món ăn.
|
Biết ăn để cao lớn, khỏe mạnh, thông minh và biết ăn nhiều loại thức ăn khác nhau để có đủ chất dinh dưỡng (MT10) | Nhận biết các bữa ăn trong ngày và ích lợi của ăn uống đủ lượng và đủ chất. |
Thực hiện được một số việc khi được nhắc nhở: (MT11)
+ Tự rửa tay bằng xà phòng. tự lau mặt, đánh răng. + Tự thay quần, áo khi bị ướt, bẩn.
|
– Tập đánh răng, lau mặt.
– Rèn luyện thao tác rửa tay bằng xà phòng.
|
Tự cầm bát, thìa xúc ăn gọn gàng, không rơi vãi, đổ thức ăn (MT12)
|
Tập luyện một số thói quen tốt về giữ gìn sức khỏe. |
Có một số hành vi tốt trong ăn uống: (MT13)
+ Mời cô, mời bạn khi ăn; ăn từ tốn, nhai kĩ. + Chấp nhận ăn rau và ăn nhiều loại thức ăn khác nhau… + Không uống nước lã.
|
– Nhận biết sự liên quan giữa ăn uống với bệnh tật (ỉa chảy, sâu răng, suy dinh dưỡng, béo phì) |
Có một số hành vi tốt trong vệ sinh, phòng bệnh khi được nhắc nhở: (MT14)
+ Vệ sinh răng miệng, đội mũ khi ra nắng, mặc áo ấm, đi tất khi trời lạnh. đi dép giầy khi đi học. + Biết nói với người lớn khi bị đau, chảy máu hoặc sốt…. + Đi vệ sinh đúng nơi quy định. + Bỏ rác đúng nơi qui định. |
– Lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh thân thể, vệ sinh môi trường đối với sức khỏe con người.
– Đi vệ sinh đúng nơi quy định. – Lựa chọn trang phục phù hợp với thời tiết. – Ích lợi của mặc trang phục phù hợp với thời tiết.
|
Nhận ra bàn là, bếp đang đun, phích nước nóng…. là nguy hiểm không đến gần. Biết các vật sắc nhọn không nên nghịch (MT15) | Không nên đến gần những đồ vật gây nguy hiểm. |
Nhận ra những nơi như: hồ, ao, mương nước, suối, bể chứa nước…là nơi nguy hiểm, không được chơi gần. (MT16) | Nhận biết và phòng tránh những hành động nguy hiểm, những nơi không an toàn, những vật dụng nguy hiểm đến tính mạng.
|
Biết một số hành động nguy hiểm và phòng tránh khi được nhắc nhở: (MT17)
+ Không cười đùa trong khi ăn, uống hoặc khi ăn các loại quả có hạt…. |
Giáo dục trẻ những hành vi gây nguy hiểm. |
+ Không ăn thức ăn có mùi ôi; không ăn lá, quả lạ… không uống rượu, bia, cà phê; không tự ý uống thuốc khi không được phép của người lớn.
+ Không được ra khỏi trường khi không được phép của cô giáo. |
Nhận biết sự liên quan giữa ăn uống với bệnh tật (ỉa chảy, sâu răng, suy dinh dưỡng, béo phì…). |
Nhận ra một số trường hợp nguy hiểm và gọi người giúp đỡ: (MT18)
+ Biết gọi người lớn khi gặp một số trường hợp khẩn cấp: cháy, có người rơi xuống nước, ngã chảy máu. + Biết gọi người giúp đỡ khi bị lạc. Nói được tên, địa chỉ gia đình, số điện thoại người thân khi cần thiết. |
Nhận biết một số trường hợp khẩn cấp và gọi người giúp đỡ. |
II. Lĩnh vực phát triển nhận thức | |
1. Khám phá khoa học
Quan tâm đến những thay đổi của sự vật, hiện tượng xung quanh với sự gợi ý, hướng dẫn của cô giáo như đặt câu hỏi về những thay đổi của sự vật, hiện tượng: Vì sao cây lại héo? Vì sao lá cây bị ướt?…. (MT19)
|
Quan sát, phán đoán mối liên hệ đơn giản giữa con vật, cây với môi trường sống. |
Phối hợp các giác quan để xem xét sự vật, hiện tượng như kết hợp nhìn, sờ, ngửi, nếm… để tìm hiểu đặc điểm của đối tượng (MT20).
|
Chức năng các giác quan và các bộ phận khác của cơ thể. |
Làm thử nghiệm và sử dụng công cụ đơn giản để quan sát, so sánh, dự đoán. Ví dụ: Pha màu/ đường/ muối vào nước, dự đoán, quan sát, so sánh (MT21)
|
Một số mối liên hệ đơn giản giữa đặc điểm, cấu tạo với cách sử dụng của đồ dùng, đồ chơi quen thuộc |
Thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau: xem sách, tranh ảnh, nhận xét và trò chuyện (MT22) | Mô tả sự vật, hiện tượng, tranh ảnh, xem sách, tranh ảnh, nhận xét và trò chuyện. |
Phân loại các đối tượng theo một hoặc hai dấu hiệu (MT23). | – Phân loại cây, hoa, quả, con vật theo 1 – 2 dấu hiệu.
– So sánh sự giống nhau và khác nhau của các con vật,cây, hoa,… – Nhận biết lợi ích của các con vật đối với đời sống con người |
– Nhận xét được một số mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng gần gũi. Ví dụ: “Cho thêm đường/ muối nên nước ngọt/mặn hơn” (MT24)
|
Quan sát, phán đoán mối liên hệ đơn giản giữa con vật, cây với môi trường sống. |
Sử dụng cách thức thích hợp để giải quyết vấn đề đơn giản. Ví dụ: Làm cho ván dốc hơn để ô tô đồ chơi chạy nhanh hơn (MT25). | – Giải quyết vấn đề bằng các cách khác nhau
– Đặc điểm, công dụng của một số phương tiện giao thông và phân loại theo 1 – 2 dấu hiệu. |
– Nhận xét, trò chuyện về đặc điểm, sự khác nhau, giống nhau của các đối tượng được quan sát (MT26) | – So sánh sự khác nhau và giống nhau của 2 – 3 đồ dùng, đồ chơi.
|
– Thể hiện một số hiểu biết về đối tượng qua hoạt động chơi, âm nhạc và tạo hình… (MT27)
|
– Thể hiện được các hoạt động vui chơi, âm nhạc và tạo hình
+ Thể hiện vai chơi trong trò chơi đóng vai theo chủ đề gia đình, phòng khám bệnh, xây dựng công viên. + Hát các bài hát về cây, con vật. + Vẽ, xé, dán, nặn, ghép hình… cây cối, con vật..
|
2. Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán
Quan tâm đến chữ số, số lượng như thích đếm các vật ở xung quanh, hỏi: bao nhiêu? là số mấy?… (MT28) |
Chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 5. |
Đếm trên đối tượng trong phạm vi 10.
(MT29) |
Đếm trên đối tượng trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng. |
So sánh số lượng của hai nhóm đối tượng trong phạm vi 10 bằng các cách khác nhau và nói được các từ: bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn (MT30) | Đếm trên đối tượng trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng. |
Gộp hai nhóm đối tượng có số lượng trong phạm vi 5, đếm và nói kết quả (MT31). | Nhận biết chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 5. |
Tách một nhóm đối tượng thành hai nhóm nhỏ hơn (MT32). | Tách một nhóm đối tượng thành các nhóm nhỏ hơn. |
Sử dụng các số từ 1-5 để chỉ số lượng, số thứ tự (MT33). | Nhận biết chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 5. |
Nhận biết ý nghĩa các con số được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày (MT34). | Nhận biết ý nghĩa các con số được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày (số nhà, biển số xe,…). |
Nhận ra qui tắc sắp xếp của ít nhất ba đối tượng và sao chép lại (MT35). | So sánh, phát hiện qui tắc sắp xếp và sắp xếp theo qui tắc. |
Sử dụng được dụng cụ để đo độ dài, dung tích của 2 đối tượng, nói kết quả đo và so sánh (MT36) | Đo độ dài một vật bằng một đơn vị đo. |
Chỉ ra các điểm giống, khác nhau giữa hai hình (tròn và tam giác, vuông và chữ nhật,….) (MT37) | So sánh sự khác nhau và giống nhau của các hình: hình vuông, hình tam giác, hình tròn, hình chữ nhật. |
Sử dụng các vật liệu khác nhau để tạo ra các hình đơn giản (MT38). | Chắp ghép các hình hình học để tạo thành các hình mới theo ý thích và theo yêu cầu |
Sử dụng lời nói và hành động để chỉ vị trí của đồ vật so với người khác (MT39). | Xác định vị trí của đồ vật so với bản thân trẻ và so với bạn khác (phía trước – phía sau; phía trên – phía dưới; phía phải – phía trái). |
-Mô tả các sự kiện xảy ra theo trình tự thời gian trong ngày (MT40). | Nhận biết các buổi: sáng, trưa, chiều, tối. |
3. Khám phá xã hội
Nói họ và tên, tuổi, giới tính của bản thân khi được hỏi, trò chuyện (MT41) |
Họ tên, tuổi, giới tính, đặc điểm bên ngoài, sở thích của bản thân.
|
Nói họ, tên và công việc của bố, mẹ, các thành viên trong gia đình khi được hỏi, trò chuyện, xem ảnh về gia đình (MT42). | Họ tên, công việc của bố mẹ, những người thân trong gia đình và công việc của họ. Một số nhu cầu của gia đình. Địa chỉ gia đình. |
Nói địa chỉ của gia đình mình (số nhà, đường phố/thôn, xóm) khi được hỏi, trò chuyện (MT43). | Tên, địa chỉ gia đình |
Nói tên và địa chỉ của trường, lớp khi được hỏi, trò chuyện (MT44).
|
Tên, địa chỉ của trường lớp. Tên và công việc của cô giáo và các cô bác ở trường.
|
Nói tên, một số công việc của cô giáo và các bác công nhân viên trong trường khi được hỏi, trò chuyện (MT45) | Tên, địa chỉ của trường lớp. Tên và công việc của cô giáo và các cô bác ở trường. |
Nói tên và một vài đặc điểm của các bạn trong lớp khi được hỏi, trò chuyện (MT46). | Họ tên và một vài đặc điểm của các bạn; các hoạt động của trẻ ở trường |
Kể tên, công việc, công cụ, sản phẩm/ích lợi… của một số nghề khi được hỏi, trò chuyện. (MT47) | Tên gọi, công cụ, sản phẩm, các hoạt động và ý nghĩa của các nghề phổ biến, nghề truyền thống của địa phương. |
Kể tên và nói đặc điểm của một số ngày lễ hội . (MT48) | Lễ khai giảng, tết trung thu, tết nguyên đán…. |
Kể tên và nêu một vài đặc điểm của cảnh đẹp, di tích lịch sử ở địa phương. (MT49) | Đặc điểm nổi bật của một số di tích, danh lam, thắng cảnh, ngày lễ hội, sự kiện văn hoá của quê hương, đất nước. |
III.Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ | |
Thực hiện được 2, 3 yêu cầu liên tiếp, ví dụ: “Cháu hãy lấy hình tròn màu đỏ gắn vào bông hoa màu vàng”. (MT50) | Hiểu và làm theo được 2, 3 yêu cầu. |
Hiểu nghĩa từ khái quát: rau quả, con vật, đồ gỗ…(MT51) | Hiểu các từ chỉ đặc điểm, tính chất, công dụng và các từ biểu cảm. |
Lắng nghe và trao đổi với người đối thoại. (MT52) | Trả lời và đặt câu hỏi: Ai?, Cái gì? Ở đâu? Khi nào?Để làm gì? |
Nói rõ để người nghe có thể hiểu được. (MT53) | Nói rõ ràng mach lạc, nói tròn câu. |
Sử dụng được các từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm,… (MT54) | Mô tả sự vật, hiện tượng, tranh ảnh. |
Sử dụng được các loại câu đơn, câu ghép, câu khẳng định, câu phủ định.
(MT55) |
Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của bản thân bằng các câu đơn, câu ghép. |
Kể lại sự việc theo trình tự. (MT256) | Kể lại truyện đã được nghe. |
Đọc thuộc bài thơ, ca dao, đồng dao…
(MT57) |
Đọc thuộc những bài thơ đã học diễn cảm |
Kể chuyện có mở đầu, kết thúc. (MT58) | Giới thiệu câu truyện và cũng cố lại truyện |
Bắt chước giọng nói, điệu bộ của nhân vật trong truyện. (MT59) | Biết giả giọng nhân vật trong truyện. |
Sử dụng các từ như mời cô, mời bạn, cám ơn, xin lỗi trong giao tiếp. (MT60) | Mời cô mời bạn trong giờ ăn. |
Điều chỉnh giọng nói phù hợp với hoàn cảnh khi được nhắc nhở. (MT61) | Sửa sai cho trẻ. |
Chọn sách để xem. (MT62) | Xem và nghe đọc các loại sách khác nhau. |
Mô tả hành động của các nhân vật trong tranh. (MT63) | Mô tả sự vật, hiện tượng, tranh ảnh. |
Cầm sách đúng chiều và giở từng trang để xem tranh ảnh. “đọc” sách theo tranh minh họa (“đọc vẹt”). (MT64) | Phân biệt phần mở đầu, kết thúc của sách. |
Nhận ra kí hiệu thông thường trong cuộc sống: nhà vệ sinh, cấm lửa, nơi nguy hiểm,.. (MT65) | Rèn luyện kỹ năng những hành vi nguy hiểm cho trẻ. |
Sử dụng kí hiệu để “viết”: tên, làm vé tầu, thiệp chúc mừng,.. (MT66) | Thông qua hình ảnh, con số để làm kí hiệu. |
IV.Lĩnh vực phát triển tình cảm kỹ năng xã hội | |
Nói được tên, tuổi, giới tính của bản thân, tên bố, mẹ. (MT67) | – Tên, tuổi, giới tính.
-Yêu mến, quan tâm đến người thân trong gia đình |
Nói được điều bé thích, không thích, những việc gì bé có thể làm được.
(MT68) |
Sở thích, khả năng của bản thân |
Tự chọn đồ chơi, trò chơi theo ý thích.
(MT69) |
Biểu lộ trạng thái cảm xúc, tình cảm phù hợp qua cử chỉ, giọng nói; trò chơi; hát, vận động; vẽ, nặn, xếp hình.
|
Cố gắng hoàn thành công việc được giao (trực nhật, dọn đồ chơi). (MT70) | Một số quy định ở lớp, gia đình và nơi công cộng (để đồ dùng, đồ chơi đúng chỗ; trật tự khi ăn, khi ngủ; đi bên phải lề đường).
|
Nhận biết cảm xúc vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên qua nét mặt, lời nói, cử chỉ, qua tranh, ảnh. (MT71) | Biểu lộ trạng thái cảm xúc, tình cảm phù hợp qua cử chỉ, giọng nói; trò chơi |
Biết biểu lộ một số cảm xúc: vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên. (MT72) | Sở thích, khả năng của bản thân. |
Nhận ra hình ảnh Bác Hồ, lăng Bác Hồ. (MT73) | – Kính yêu Bác Hồ.
– Trẻ biết Bác Hồ rất yêu các cháu thiếu nhi. |
Thể hiện tình cảm đối với Bác Hồ qua hát, đọc thơ, cùng cô kể chuyện về Bác Hồ. (MT74) | Quan tâm đến bài hát, thơ, truyện kể về Bác Hồ |
Biết một vài cảnh đẹp, lễ hội của quê hương, đất nước, một số địa danh liên quan đến Bác Hồ ở thủ đô Hà Nội (MT75) | Quan tâm đến di tích lịch sử, cảnh đẹp, lễ hội của quê hương, đất nước, nơi Bác Hồ sinh sống và làm việc
|
Thực hiện được một số quy định ở lớp và gia đình: Sau khi chơi cất đồ chơi vào nơi quy định, giờ ngủ không làm ồn, vâng lời ông bà, bố mẹ. (MT76) | Một số quy định ở lớp, gia đình và nơi công cộng (để đồ dùng, đồ chơi đúng chỗ ) |
Biết nói cảm ơn, xin lỗi, chào hỏi lễ phép. (MT77) | – Lắng nghe ý kiến của người khác, sử dụng lời nói và cử chỉ lễ phép.
– Phân biệt hành vi “đúng”-“sai”, “tốt” – “xấu”.
|
Chú ý nghe khi cô, bạn nói. (MT78) | Lắng nghe người khác nói |
Biết chờ đến lượt khi được nhắc nhở.
(MT79) |
Chờ đến lượt, hợp tác. |
Biết trao đổi, thoả thuận với bạn để cùng thực hiện hoạt động chung (chơi, trực nhật …). (MT80) | Quan tâm, giúp đỡ bạn. |
Thích chăm sóc cây, con vật thân thuộc. (MT81) | Bảo vệ chăm sóc con vật và cây cối. |
Bỏ rác đúng nơi quy định. (MT82) | Giữ gìn vệ sinh môi trường |
Không bẻ cành, bứt hoa. (MT83) | Bảo vệ chăm sóc cây cối. |
Không để tràn nước khi rửa tay, tắt quạt, tắt điện khi ra khỏi phòng. (MT84) | Tiết kiệm điện, nước.
|
Thể hiện sự quan tâm với người thân và bạn bè (MT 100) | – Yêu mến, quan tâm đến người thân trong gia đình
– Quan tâm, giúp đỡ bạn |
V. Lĩnh vực phát triển thẫm mĩ | |
Vui sướng, vỗ tay, làm động tác mô phỏng và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình khi nghe các âm thanh gợi cảm và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng. (MT85) | Bộc lộ cảm xúc phù hợp khi nghe âm thanh gợi cảm, các bài hát, bản nhạc và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật. |
Chú ý nghe, thích thú (hát, vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư) theo bài hát, bản nhạc; thích nghe và đọc thơ, đồng dao, ca dao, tục ngữ; thích nghe và kể câu chuyện. (MT86) | Nghe và nhận ra các loại nhạc khác nhau (nhạc thiếu nhi, dân ca). |
Thích thú, ngắm nhìn, chỉ, sờ và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình (về màu sắc, hình dáng…) của các tác phẩm tạo hình. (MT87) | Cảm nhận được vẽ đẹp của sản phẩm. |
Hát đúng giai điệu, lời ca, hát rõ lời và thể hiện sắc thái của bài hát qua giọng hát, nét mặt, điệu bộ … (MT88) | Hát đúng giai điệu, lời ca và thể hiện sắc thái, tình cảm của bài hát. |
Vận động nhịp nhàng theo nhịp điệu các bài hát, bản nhạc với các hình thức (vỗ tay theo nhịp, tiết tấu, múa) (MT89) | Vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu của các bài hát, bản nhạc. |
Phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình để tạo ra sản phẩm. (MT90) | – Phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu trong thiên nhiên để tạo ra các sản phẩm. |
Vẽ phối hợp các nét thẳng, xiên, ngang, cong tròn tạo thành bức tranh có màu sắc và bố cục. (MT91) | – Sử dụng các kĩ năng vẽ, nặn, cắt, xé dán, xếp hình để tạo ra sản phẩm có màu sắc, kích thước, hình dáng/ đường nét. |
Xé, cắt theo đường thẳng, đường cong… và dán thành sản phẩm có màu sắc, bố cục. (MT92) | Cách cầm kéo, phối hợp màu và sắp xếp bố cục tranh. |
Làm lõm, dỗ bẹt, bẻ loe, vuốt nhọn, uốn cong đất nặn để nặn thành sản phẩm có nhiều chi tiết. (MT93) | Cung cấp kỹ năng xoay tròn, ấn bẹt, uốn cong để tạo nên sản phẩm. |
Phối hợp các kĩ năng xếp hình để tạo thành các sản phẩm có kiểu dáng, màu sắc khác nhau. (MT94) | Biết cách sắp xếp để tạo ra những sản phẩm khác nhau. |
Nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc, đường nét, hình dáng. (MT95) | Nhận xét sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dáng/ đường nét. |
Lựa chọn và tự thể hiện hình thức vận động theo bài hát, bản nhạc. (MT96) | Vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu của các bài hát, bản nhạc. |
Lựa chọn dụng cụ để gõ đệm theo nhịp điệu, tiết tấu bài hát. (MT97) | Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo phách, nhịp, tiết tấu |
Nói lên ý tưởng và tạo ra các sản phẩm tạo hình theo ý thích. (MT98) | Nói lên ý tưởng tạo hình của mình. |
Đặt tên cho sản phẩm tạo hình. (MT99) | Đặt tên cho sản phẩm của mình. |
- Đối với trẻ 5 tuổi
Mục tiêu giáo dục | Nội dung giáo dục |
I. Lĩnh vực phát triển thể chất | |
1. Phát triển vận động
– Thực hiện đúng, thuần thục các động tác của bài thể dục theo hiệu lệnh hoặc theo nhịp bản nhạc/ bài hát. Bắt đầu và kết thúc động tác đúng nhịp. (MT1) |
– Hô hấp: hít vào, thở ra
– Tay: + Đưa 2 tay lên cao, ra phía trước, sang 2 bên (kết hợp với vẫy bàn tay, quay cổ tay, kiễng chân). + Co và duỗi từng tay, kết hợp kiễng chân. Hai tay đánh xoay tròn trước ngực, đưa lên cao. – Lưng, bụng, lườn: + Ngửa người ra sau kết hợp tay giơ lên cao, chân bước sang phải, sang trái. + Quay sang trái, sang phải kết hợp tay chống hông hoặc hai tay dang ngang, chân bước sang phải, sang trái. + Nghiêng người sang hai bên, kết hợp tay chống hông, chân bước sang phải, sang trái. – Chân: + Đưa ra phía trước, đưa sang ngang, đưa về phía sau. + Nhảy lên, đưa 2 chân sang ngang; nhảy lên đưa một chân về phía trước, một chân về sau
|
– Giữ được thăng bằng cơ thể khi thực hiện vận động: (MT2)
+ Đi lên, xuống trên ván dốc (dài 2m, rộng 0,30m) một đầu kê cao 0,30m. + Không làm rơi vật đang đội trên đầu khi đi trên ghế thể dục + Đứng một chân và giữ thẳng người trong 10 giây.
|
+ Đi bằng mép ngoài bàn chân, đi khuỵu gối.
+ Đi trên dây (dây đặt trên sàn), đi trên ván kê dốc. + Trườn kết hợp trèo qua ghế dài1,5m x 30cm. + Trèo lên xuống 7 gióng thang
|
Kiểm soát được vận động: Đi/ chạy thay đổi hướng vận động theo đúng hiệu lệnh (đổi hướng ít nhất 3 lần) (MT3) | + Đi nối bàn chân tiến, lùi.
+ Đi, chạy thay đổi tốc độ, hướng, dích dắc theo hiệu lệnh. + Chạy chậm khoảng 100-120m.
|
Phối hợp tay- mắt trong vận động: (MT4)
+ Bắt và ném bóng với người đối diện (khoảng cách 4 m). + Ném trúng đích đứng (xa 2 m x cao 1,5 m). + Đi, đập và bắt được bóng nảy 4-5 lần liên tiếp. |
+ Tung bóng lên cao và bắt.
+ Tung, đập bắt bóng tại chỗ. + Đi và đập bắt bóng. + Ném xa bằng 1 tay, 2 tay. + Ném trúng đích bằng 1 tay, 2 tay. + Chuyền, bắt bóng qua đầu, qua chân |
Thể hiện nhanh, mạnh, khéo trong thực hiện bài tập tổng hợp: (MT5)
+ Chạy 18 m trong khoảng thời gian 10 giây. + Ném trúng đích đứng (cao 1,5 m, xa 2m). + Bò vòng qua 5 – 6 điểm dích dắc, cách nhau 1,5 m theo đúng yêu cầu.
|
+ Bò bằng bàn tay và bàn chân 4m-5m.
+ Bò dích dắc qua 7 điểm. + Bò chui qua ống dài 1,5m x 0,6m + Bật liên tục vào vòng. + Bật xa 40 – 50cm + Bật tách chân, khép chân qua 7 ô. + Bật qua vật cản 15 – 20cm. + + Bật – nhảy từ trên cao xuống (40 – 45cm). + Nhảy lò cò 5m. |
Thực hiện được các vận động: (MT6)
+ Uốn ngón tay, bàn tay; xoay cổ tay. + Gập, mở lần lượt từng ngón tay
|
– Bẻ, nặn.
– Lắp ráp. – Xé, cắt đường vòng cung. – Tô, đồ theo nét.
|
Phối hợp được cử động bàn tay, ngón tay, phối hợp tay – mắt trong một số hoạt động: (MT7) + Vẽ hình và sao chép các chữ cái, chữ số. + Cắt được theo đường viền của hình vẽ. + Xếp chồng 12-15 khối theo mẫu. + Ghép và dán hình đã cắt theo mẫu. + Tự cài, cởi cúc, xâu dây giày, cài quai dép, kéo khóa (phecmơtuya) |
Cài, cởi cúc, kéo khoá (phéc mơ tuya), xâu, luồn, buộc dây |
2. Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe
Lựa chọn được một số thực phẩm khi được gọi tên nhóm: (MT8) +Thực phẩm giàu chất đạm: thịt, cá. + Thực phẩm giàu vitamin và muối khoáng: rau, quả,… |
Nhận biết, phân loại một số thực phẩm thông thường theo 4 nhóm thực phẩm.
– Tự rửa mặt chải răng hàng ngày – Nhận biết một số biểu hiện khi ốm, nguyên nhân và cách phòng tránh |
Nói được tên một số món ăn hàng ngày và dạng chế biến đơn giản: rau luộc, nấu canh, thịt có thể luộc, rán, kho; gạo nấu cơm, nấu cháo (MT9) | Kể tên một số thức ăn cần thiết trong ngày |
Biết: ăn nhiều loại thức ăn, ăn chín, uống nước đun sôi để khỏe mạnh; uống nhiều nước ngọt, nước có gas, ăn nhiều đồ ngọt dễ béo phì không có lợi cho sức khỏe (MT10) | Biết và không ăn uống một số thưc ăn có hại cho sức khỏe |
Thực hiện được một số việc đơn giản: (MT11)
+ Tự rửa tay bằng xà phòng. Tự lau mặt, đánh răng. + Tự thay quần, áo khi bị ướt, bẩn và để vào nơi quy định. + Đi vệ sinh đúng nơi qui định, biết đi xong dội/ giật nước cho sạch. |
– Lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh thân thể, vệ sinh môi trường đối với sức khoẻ con người Tập luyện kĩ năng: đánh răng, lau mặt, rửa tay bằng xà phòng.
– Đi vệ sinh đúng nơi quy định, sử dụng đồ dùng vệ sinh đúng cách – Lựa chọn và sử dụng trang phục phù hợp với thời tiết. – Ích lợi của mặc trang phục phù hợp với thời tiết |
Sử dụng đồ dùng phục vụ ăn uống thành thạo. (MT12) | Làm quen với một số thao tác đơn giản trong chế biến một số món ăn, thức uống.. |
Có một số hành vi và thói quen tốt trong ăn uống: (MT13)
+ Mời cô, mời bạn khi ăn và ăn từ tốn. + Không đùa nghịch, không làm đổ vãi thức ăn. + Ăn nhiều loại thức ăn khác nhau. + Không uống nước lã, ăn quà vặt ngoài đường.
|
Tập luyện một số thói quen tốt về giữ gìn sức khỏe và vệ sinh trong ăn uống |
Có một số hành vi và thói quen tốt trong vệ sinh, phòng bệnh: (MT14)
– Vệ sinh răng miệng: sau khi ăn hoặc trước khi đi ngủ, sáng ngủ dậy – Ra nắng đội mũ; đi tất, mặc áo ấm khi trời lạnh. – Nói với người lớn khi bị đau, chảy máu hoặc sốt…. – Che miệng khi ho, hắt hơi. – Đi vệ sinh đúng nơi quy định. – Bỏ rác đúng nơi qui định; không nhổ bậy ra lớp. |
– Tập luyện kĩ năng: đánh răng, lau mặt, rửa tay bằng xà phòng.
– Đi vệ sinh đúng nơi quy định, sử dụng đồ dùng vệ sinh đúng cách. – Lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh thân thể, vệ sinh môi trường đối với sức khoẻ con người. – Nhận biết một số biểu hiện khi ốm, nguyên nhân và cách phòng tránh. |
– Biết bàn là, bếp điện, bếp lò đang đun, phích nước nóng…là những vật dụng nguy hiểm và nói được mối nguy hiểm khi đến gần; không nghịch các vật sắc, nhọn. (MT15) |
Nhận biết và phòng tránh những vật dụng nguy hiểm đến tính mạng
|
– Biết những nơi như: ao, hồ, bể chứa nước, giếng, bụi rậm… là nguy hiểm và nói được mối nguy hiểm khi đến gần. (MT16)
|
Nhận biết và phòng tránh những nơi không an toàn
|
– Nhận biết được nguy cơ không an toàn khi ăn uống và phòng tránh: (MT17)
+ Biết: cười đùa trong khi ăn, uống hoặc khi ăn các loạiq uả có hạt dễ bị hóc, sặc… + Biết không tự ý uống thuốc. + Biết: ăn thức ăn có mùi ôi; ăn lá, quả lạ dễ bị ngộ độc; uống rượu, bia, cà phê, hút thuốc lá không tốt cho sức khỏe.
|
Nhận biết sự liên quan giữa ăn uống với bệnh tật (ỉa chảy, sâu răng, suy dinh dưỡng, béo phì…).
|
Nhận biết được một số trường hợp không an toàn và gọi người giúp đỡ (MT18)
– Biết gọi người lớn khi gặp trường hợp khẩn cấp: cháy, có bạn/người rơi xuống nước, ngã chảy máu … – Biết tránh một số trường hợp không an toàn: + Khi người lạ bế ẵm, cho kẹo bánh, uống nước ngọt, rủ đi chơi. + Ra khỏi nhà, khu vực trường, lớp khi không được phép của người lớn, cô giáo. – Biết được địa chỉ nơi ở, số điện thoại gia đình, người thân và khi bị lạc biết hỏi, gọi người lớn giúp đỡ |
– Nhận biết một số trường hợp khẩn cấp và gọi người giúp đỡ – Biết một số thông tin cơ bản về gia đình đề phòng khi gặp sự cố biết tìm cách liên lạc |
Thực hiện một số quy định ở trường, nơi công cộng về an toàn: (MT19)
+ Sau giờ học về nhà ngay, không tự ý đi chơi. + Đi bộ trên hè; đi sang đường phải có người lớn dắt; đội mũ an toàn khi ngồi trên xe máy. + Không leo trèo cây, ban công, tường rào… |
Nhận biết và phòng tránh những hành động nguy hiểm đến tính mạng |
Biết hút thuốc lá có hại và không lại gần người hút thuốc lá. (MT108) | – Kể được một số tác hại của thuốc lá khi hút hoặc ngửi khói thuốc lá.
– Thể hiện thái độ không đồng tình với người hút thuốc lá, biết tránh xa nơi có khói thuốc. |
II. Lĩnh vực phát triển nhận thức
|
|
1. Khám phá khoa học
Tò mò tìm tòi, khám phá các sự vật, hiện tượng xung quanh như đặt câu hỏi về sự vật, hiện tượng: Tại sao có mưa?… (MT20) |
Nhận biết ý nghĩa các con số được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày (số nhà, biển số xe,..). |
Phối hợp các giác quan để quan sát, xem xét và thảo luận về sự vật, hiện tượng như sử dụng các giác quan khác nhau để xem xét lá, hoa, quả… và thảo luận về đặc điểm của đối tượng. (MT21)
|
– Đặc điểm, ích lợi và tác hại của con vật, cây, hoa, quả.
– Quá trình phát triển của cây, con vật; điều kiện sống của một số loại cây, con vật. – So sánh sự khác nhau và giống nhau của một số con vật, cây, hoa, quả. – Phân loại cây, hoa, quả, con vật theo 2 – 3 dấu hiệu. |
Làm thử nghiệm và sử dụng công cụ đơn giản để quan sát, so sánh, dự đoán, nhận xét và thảo luận. Ví dụ: Thử nghiệm gieo hạt/trồng cây được tưới nước và không tưới, theo dõi và so sánh sự phát triển. (MT22) | Quan sát, phán đoán mối liên hệ đơn giản giữa con vật, cây với môi trường sống. |
Thu thập thông tin về đối tượng bằng nhiều cách khác nhau: xem sách tranh ảnh, băng hình, trò chuyện và thảo luận. (MT23) | Đặc điểm, công dụng và cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi.
Một số mối liên hệ đơn giản giữa đặc điểm cấu tạo với cách sử dụng của đồ dùng, đồ chơi quen thuộc. |
Phân loại các đối tượng theo những dấu hiệu khác nhau. (MT24) | – Một số hiện tượng thời tiết thay đổi theo mùa và thứ tự các mùa.
– Sự thay đổi trong sinh hoạt của con người, con vật và cây theo mùa. – Sự khác nhau giữa ngày và đêm, mặt trời, mặt trăng. |
Nhận xét được mối quan hệ đơn giản của sự vật, hiện tượng. Ví dụ: “Nắp cốc có những giọt nước do nước nóng bốc hơi”. (MT25) | – Các nguồn nước trong môi trường sống.
Ích lợi của nước với đời sống con người, con vật và cây. – Một số đặc điểm, tính chất của nước. – Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước và cách bảo vệ nguồn nước. |
Giải quyết vấn đề đơn giản bằng các cách khác nhau. (MT26)
|
Nghĩ ra các cách xử lý tình huống hiệu quả
|
Thể hiện hiểu biết về đối tượng qua hoạt động chơi, âm nhạc và tạo hình… (MT27)
|
– Một số mối liên hệ đơn giản giữa đặc điểm cấu tạo với cách sử dụng của đồ dùng, đồ chơi quen thuộc.
– Thể hiện được các hoạt động âm nhạc và tạo hình: + Thể hiện vai chơi trong trò chơi đóng vai theo chủ đề gia đình, trường học, bệnh viện…; mô phỏng vận động/ di chuyển/ dáng điệu con vật. + Hát các bài hát về cây, con vật, mưa, bầu trời, mặt trăng, mặt trời, trái đất… + Vẽ, xé, dán, nặn các con vật, cây, mưa, bầu trời, mặt trăng, mặt trời, trái đất… |
2. Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán
Quan tâm đến các con số như thích nói về số lượng và đếm, hỏi: bao nhiêu? đây là mấy?… (MT28) |
Nhận biết ý nghĩa các con số được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày (số nhà, biển số xe,..). |
Đếm trên đối tượng trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng. (MT29) | Đếm trong phạm vi 10 và đếm theo khả năng. |
So sánh số lượng của ba nhóm đối tượng trong phạm vi 10 bằng các cách khác nhau và nói được kết quả: bằng nhau, nhiều nhất, ít hơn, ít nhất. (MT30) | So sánh số lượng của ba nhóm đối tượng trong phạm vi 10 bằng các cách khác nhau và nói được kết quả: bằng nhau, nhiều nhất, ít hơn, ít nhất. |
Gộp các nhóm đối tượng trong phạm vi 10 và đếm. (MT31) | Gộp/tách các nhóm đối tượng bằng các cách khác nhau và đếm |
Tách một nhóm đối tượng trong phạm vi 10 thành hai nhóm bằng các cách khác nhau. (MT32)
|
Gộp/tách các nhóm đối tượng bằng các cách khác nhau và đếm |
Nhận biết các số từ 5 – 10 và sử dụng các số đó để chỉ số lượng, số thứ tự.
(MT33) |
Các chữ số, số lượng và số thứ tự trong phạm vi 10. |
Nhận biết các con số được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày. (MT34) | Nhận biết ý nghĩa các con số được sử dụng trong cuộc sống hàng ngày (số nhà, biển số xe,..). |
Biết sắp xếp các đối tượng theo trình tự nhất định theo yêu cầu. (MT35) | Ghép thành cặp những đối tượng có mối liên quan. |
Nhận ra qui tắc sắp xếp (mẫu) và sao chép lại. (MT36) | So sánh, phát hiện qui tắc sắp xếp và sắp xếp theo qui tắc.
|
Sáng tạo ra mẫu sắp xếp và tiếp tục sắp xếp (MT37) | Tạo ra qui tắc sắp xếp. |
Sử dụng được một số dụng cụ để đo, đong và so sánh, nói kết quả. (MT38) |
– Đo độ dài một vật bằng các đơn vị đo khác nhau.
– Đo độ dài các vật, so sánh và diễn đạt kết quả đo. – Đo dung tích các vật, so sánh và diễn đạt kết quả đo. |
Gọi tên và chỉ ra các điểm giống, khác nhau giữa hai khối cầu và khối trụ, khối vuông và khối chữ nhật. (MT39) | Nhận biết, gọi tên khối cầu và khối trụ, khối vuông và khối chữ nhật và nhận dạng các khối hình đó trong thực tế.
|
Sử dụng lời nói và hành động để chỉ vị trí của đồ vật so với vật làm chuẩn.
(MT40) |
Xác định vị trí của đồ vật (phía trước – phía sau; phía trên – phía dưới; phía phải – phía trái) so với bản thân trẻ, với bạn khác, với một vật nào đó làm chuẩn. |
Gọi đúng tên các thứ trong tuần, các mùa trong năm. (MT41) | – Nhận biết hôm qua, hôm nay, ngày mai.
– Gọi tên các thứ trong tuần |
Nói được ngày trên lốc lịch và giờ trên đồng hồ (MT109) | – Nói được lịch, đồng hồ dùng để làm gì?
– Nói được ngày trên lịch. – Nói được giờ chẳn trên đồng.. |
Loại một đối tượng không cùng nhóm với các đối tượng còn lại (MT110) | Nhận ra sự khác biệt của một đối tượng không cùng nhóm với những đối tượng còn lại |
3. Khám phá xã hội
Nói đúng họ, tên, ngày sinh, giới tính của bản thân khi được hỏi, trò chuyện. (MT42) |
Họ tên, ngày sinh, giới tính, đặc điểm bên ngoài, sở thích của bản thân và vị trí của trẻ trong gia đình.
|
Nói tên, tuổi, giới tính, công việc hàng ngày của các thành viên trong gia đình khi được hỏi, trò chuyện, xem ảnh về gia đình. (MT43) | Các thành viên trong gia đình, nghề nghiệp của bố, mẹ; sở thích của các thành viên trong gia đình; qui mô gia đình (gia đình nhỏ, gia đình lớn). |
Nói địa chỉ gia đình mình (số nhà, đường phố/thôn, xóm), số điện thoại (nếu có) … khi được hỏi, trò chuyện. (MT44) | Nhu cầu của gia đình. Địa chỉ gia đình.
|
Nói tên, địa chỉ và mô tả một số đặc điểm nổi bật của trường, lớp khi được hỏi, trò chuyện. (MT45) | Những đặc điểm nổi bật của trường lớp mầm non; công việc của các cô bác trong trường.
|
Nói tên, công việc của cô giáo và các bác công nhân viên trong trường khi được hỏi, trò chuyện. (MT46) | Những đặc điểm nổi bật ; công việc của các cô bác trong trường.
|
Nói họ tên và đặc điểm của các bạn trong lớp khi được hỏi, trò chuyện. (MT47) | Đặc điểm, sở thích của các bạn; các hoạt động của trẻ ở trường. |
Nói đặc điểm và sự khác nhau của một số nghề. Ví dụ: nói “Nghề nông làm ra lúa gạo, nghề xây dựng xây nên những ngôi nhà mới …” (MT48) | Tên gọi, công cụ, sản phẩm, các hoạt động và ý nghĩa của các nghề phổ biến, nghề truyền thống của địa phương. |
Kể tên một số lễ hội và nói về hoạt động nổi bật của những dịp lễ hội. Ví dụ nói: “Ngày Quốc khánh (ngày 2/9) cả phố em treo cờ, bố mẹ được nghỉ làm và cho em đi chơi công viên…”.
(MT49) |
Đặc điểm nổi bật của một số ngày lễ hội, sự kiện văn hoá của quê hương, đất nước. |
Kể tên và nêu một vài nét đặc trưng của danh lam, thắng cảnh, di tích lịch sử của quê hương, đất nước. (MT50) | Đặc điểm nổi bật của một số di tích, danh lam, thắng cảnh, của quê hương, đất nước.
|
III. Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ
|
|
1. Nghe
Thực hiện được các yêu cầu trong hoạt động tập thể, ví dụ: “Các bạn có tên bắt đầu bằng chữ cái T đứng sang bên phải, các bạn có tên bắt đầu bằng chữ H đứng sang bên trái”. (MT51) |
Hiểu và làm theo được 2, 3 yêu cầu liên tiếp.
|
Hiểu nghĩa từ khái quát: phương tiện giao thông, động vật, thực vật, đồ dùng (đồ dùng gia đình, đồ dùng học tập,..). (MT52) | – Hiểu các từ khái quát, từ trái nghĩa
– Nghe hiểu nội dung các câu đơn, câu mở rộng, câu phức |
Lắng nghe và nhận xét ý kiến của người đối thoại. (MT53) | – Nghe hiểu nội dung truyện kể, truyện đọc phù hợp với độ tuổi.
– Nghe các bài hát, bài thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, câu đố, hò, vè phù hợp với độ tuổi. |
2. Nói
Kể rõ ràng, có trình tự về sự việc, hiện tượng nào đó để người nghe có thể hiểu được. (MT54) |
– Kể lại truyện đã được nghe theo trình tự. – Kể lại sự việc theo trình tự. |
Sử dụng các từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm,… phù hợp với ngữ cảnh.
(MT55) |
Nói và thể hiện cử chỉ, điệu bộ, nét mặt phù hợp với yêu cầu, hoàn cảnh giao tiếp
|
Dùng được câu đơn, câu ghép, câu khẳng định, câu phủ định, câu mệnh lệnh,.. (MT56) | Nghe hiểu nội dung các câu đơn, câu mở rộng, câu phức
|
Miêu tả sự việc với nhiều thông tin về hành động, tính cách, trạng thái, … của nhân vật. (MT57) | Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu biết của bản thân rõ ràng, dễ hiểu bằng các câu đơn, câu ghép khác nhau. |
Đọc biểu cảm bài thơ, đồng dao, cao dao…(MT58) | Đọc thơ, ca dao, đồng dao, tục ngữ, hò vè. |
Kể có thay đổi một vài tình tiết như thay tên nhân vật, thay đổi kết thúc, thêm bớt sự kiện… trong nội dung truyện. (MT59) | Kể chuyện theo đồ vật, theo tranh.
|
Đóng được vai của nhân vật trong truyện. (MT60) | Đóng kịch.
|
Sử dụng các từ: cảm ơn, xin lỗi. xin phép, thưa, dạ, vâng… phù hợp với tình huống. (MT61) | – Sử dụng các từ biểu cảm, hình tượng
– Trả lời các câu hỏi về nguyên nhân, so sánh: tại sao? có gì giống nhau? có gì khác nhau? do đâu mà có? |
Điều chỉnh giọng nói phù hợp với ngữ cảnh. (MT62) | Phát âm các tiếng có phụ âm đầu, phụ âm cuối gần giống nhau và các thanh điệu. |
3. Làm quen với việc đọc – viếtChọn sách để “đọc” và xem. (MT63) |
Xem và nghe đọc các loại sách khác nhau. |
Kể truyện theo tranh minh họa và kinh nghiệm của bản thân. (MT64) | – Đọc truyện qua các tranh vẽ.
– Giữ gìn, bảo vệ sách. |
Biết cách “đọc sách” từ trái sang phải, từ trên xuống dưới, từ đầu sách đến cuối sách. (MT65) | – Hướng viết của các nét chữ; đọc ngắt nghỉ sau các dấu.
– Hướng đọc, viết: từ trái sang phải, từ dòng trên xuống dòng dưới. – Phân biệt phần mở đầu, kết thúc của sách. |
Nhận ra kí hiệu thông thường: nhà vệ sinh, nơi nguy hiểm, lối ra – vào, cấm lửa, biển báo giao thông… (MT66) | Làm quen với một số ký hiệu thông thường trong cuộc sống (nhà vệ sinh, lối ra, nơi nguy hiểm, biển báo giao thông: đường cho người đi bộ,…) |
Nhận dạng các chữ trong bảng chữ cái tiếng Việt. (MT67) | Nhận dạng các chữ cái mọi lúc mọi nơi.
|
Tô, đồ các nét chữ, sao chép một số kí hiệu, chữ cái, tên của mình. (MT68) | – Sao chép một số kí hiệu, chữ cái, tên của mình.
– Tập tô, tập đồ các nét chữ. |
IV. Lĩnh vực phát triển tình cảm kỹ năng xã hội |
|
1. Thể hiện ý thức về bản thân
Nói được họ tên, tuổi, giới tính của bản thân, tên bố, mẹ, địa chỉ nhà hoặc điện thoại. (MT69) |
– Sở thích, khả năng của bản thân – Điểm giống và khác nhau của mình với người khác. |
Nói được điều bé thích, không thích., những việc bé làm được và việc gì bé không làm được (MT70) | Mạnh dạn, tự tin bày tỏ ý kiến |
Nói được mình có điểm gì giống và khác bạn (dáng vẻ bên ngoài, giới tính, sở thích và khả năng) (MT71) | – Trẻ nhận ra sự khác biệt của bản thân đối với người khác
– Nhận ra lợi ích của các bộ phận trên cơ thể. |
Biết mình là con/ cháu/ anh/ chị/ em trong gia đình. (MT72) | Vị trí và trách nhiệm của bản thân trong gia đình và lớp học.
|
Biết vâng lời, giúp đỡ bố mẹ, cô giáo những việc vừa sức. (MT73) | Chủ động và độc lập trong một số hoạt động.
|
2. Thể hiện sự tự tin, tự lực.
Tự làm một số việc đơn giản hằng ngày (vệ sinh cá nhân, trực nhật, chơi…). (MT74) |
– Rửa tay, đánh răng, rửa mặt trước khi ăn, sau khi ăn và sau khi đi vệ sinh, trước và sau khi ngủ dậy. – Biết cách ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ, phù hợp hoàn cảnh.
|
Cố gắng tự hoàn thành công việc được giao. (MT75) | Thực hiện công việc được giao (trực nhật, xếp dọn đồ chơi…).
|
3. Nhận biết và thể hiện cảm xúc, tình cảm với con người, sự vật, hiện tượng xung quanh.
Nhận biết được một số trạng thái cảm xúc: vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên, xấu hổ qua tranh; qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói của người khác. (MT76) |
Nhận biết một số trạng thái cảm xúc (vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên, xấu hổ) qua nét mặt, cử chỉ, giọng nói, tranh ảnh, âm nhạc. |
Biết biểu lộ cảm xúc: vui, buồn, sợ hãi, tức giận, ngạc nhiên, xấu hổ. (MT77) | Bày tỏ tình cảm phù hợp với trạng thái cảm xúc của người khác trong các tình huống giao tiếp khác nhau.
|
Biết an ủi và chia vui với người thân và bạn bè. (MT78) | Mối quan hệ giữa hành vi của trẻ và cảm xúc của người khác
|
Nhận ra hình ảnh Bác Hồ và một số địa điểm gắn với hoạt động của Bác Hồ (chỗ ở, nơi làm việc…) (MT79) | Trẻ nhận ra Bác Hồ với các cháu thiếu nhi cùng ca hát, làng sen, nhà sàn, cây vú sữa, ao cá của Bác Hồ. |
Thể hiện tình cảm đối với Bác Hồ qua hát, đọc thơ, cùng cô kể chuyện về Bác Hồ. (MT80) | – Kính yêu Bác Hồ.
– Trẻ yêu quý, nhớ ơn và tưởng nhớ đến Bác Hồ. Trẻ biết Bác Hồ rất yêu các cháu thiếu nhi và nhận ra ngày 19/5 là ngày sinh nhật Bác
|
Biết một vài cảnh đẹp, di tích lịch sử, lễ hội, một số địa danh gắn với hoạt động của Bác Hồ và một vài nét văn hóa truyền thống (trang phục, món ăn…) của quê hương, đất nước. (MT81) | – Quan tâm đến di tích lịch sử, cảnh đẹp, lễ hội của quê hương, đất nước.
– Trẻ nhận ra tên và đặc điểm nổi bật của một số địa danh liên quan đến Bác Hồ như: quê hương Bác Hồ, chỗ ở, nơi làm việc, nơi tưởng niệm Bác,… |
Thay đổi hành vi và thể hiện cảm xúc phù hợp với hoàn cảnh (MT82) | – Nhận ra được hành vi đúng, sai, tốt, xấu.
– Tự điều chỉnh hành vi, thái độ cảm xúc phù hợp với hoàn cảnh |
4. Hành vi và quy tắc ứng xử xã hội.
Thực hiện được một số quy định ở lớp, gia đình và nơi công cộng: Sau khi chơi cất đồ chơi vào nơi quy định, không làm ồn nơi công cộng, vâng lời ông bà, bố mẹ, anh chị, muốn đi chơi phải xin phép. (MT83) |
– Một số quy định ở lớp, gia đình và nơi công cộng (để đồ dùng, đồ chơi đúng chỗ; trật tự khi ăn, khi ngủ; đi bên phải lề đường). – Yêu mến, quan tâm đến người thân trong gia đình. |
Biết nói cảm ơn, xin lỗi, chào hỏi lễ phép. (MT84) | Lắng nghe ý kiến của người khác, sử dụng lời nói, cử chỉ, lễ phép, lịch sự. |
Chú ý nghe khi cô, bạn nói, không ngắt lời người khác. (MT85) | Có thái độ lắng nghe khi người khác nói. |
Biết chờ đến lượt (MT86) | Tôn trọng, hợp tác, chấp nhận |
Biết lắng nghe ý kiến, trao đổi, thoả thuận, chia sẻ kinh nghiệm với bạn (MT87) | Nhận xét và tỏ thái độ với hành vi “đúng”-“sai”, “tốt” – “xấu”. |
Biết tìm cách để giải quyết mâu thuẫn (dùng lời, nhờ sự can thiệp của người khác, chấp nhận nhường nhịn). (MT88) | Quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ bạn. |
5. Quan tâm đến môi trường.
Thích chăm sóc cây, con vật thân thuộc. (MT89) |
Trẻ thực hiện một số công việc như: Trồng cây, chăm sóc cây, bắt sâu, cho các con vật ăn và vệ sinh chuồng trại cho chúng. Nhận ra hành vi không đúng đối với cây cối và con vật. |
Bỏ rác đúng nơi quy định. (MT90) | Giữ gìn vệ sinh môi trường. |
Biết nhắc nhở người khác giữ gìn, bảo vệ môi trường (không xả rác bừa bãi, bẻ cành, hái hoa…). (MT91) | Bảo vệ chăm sóc con vật và cây cối.
|
Tiết kiệm trong sinh hoạt: tắt điện, tắt quạt khi ra khỏi phòng, khoá vòi nước sau khi dùng, không để thừa thức ăn. (MT92) | Tiết kiệm điện, nước. Biết lợi ích và sự cần thiết của nước đối với con người, tầm quan trọng của việc sử dụng nước; sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả |
V. Lĩnh vực phát triển thẩm mĩ
|
|
1. Cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước vẻ đẹp của thiên nhiên, cuộc sống và các tác phẩm nghệ thuật (âm nhạc, tạo hình)
Tán thưởng, tự khám phá, bắt chước âm thanh, dáng điệu và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình khi nghe các âm thanh gợi cảm và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng. (MT93) |
Thể hiện thái độ, tình cảm khi nghe âm thanh gợi cảm, các bài hát, bản nhạc và ngắm nhìn vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên, cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật. |
Chăm chú lắng nghe và hưởng ứng cảm xúc (hát theo, nhún nhảy, lắc lư, thể hiện động tác minh họa phù hợp ) theo bài hát, bản nhạc; thích nghe và đọc thơ, đồng dao, ca dao, tục ngữ, thích nghe và kể câu chuyện. (MT94) | Thể hiện nét mặt, động tác vận động phù hợp với nhịp, sắc thái của bài hát hoặc bản nhạc (VD: vỗ tay, vẫy tay, lắc lư, cười, nhắm mắt…)
|
Thích thú, ngắm nhìn và sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm xúc của mình (về màu sắc, hình dáng, bố cục…) của các tác phẩm tạo hình. (MT95) | Bày tỏ ý tưởng của mình khi làm sản phẩm, cách làm sản phẩm dựa trên ý tưởng của bản thân. VD: con sẽ làm một gia đình chú hề, có hề bố, hề mẹ và hề con…
|
2. Một số kĩ năng trong hoạt động âm nhạc và hoạt động tạo hình
Hát đúng giai điệu, lời ca, hát diễn cảm phù hợp với sắc thái, tình cảm của bài hát qua giọng hát, nét mặt, điệu bộ, cử chỉ… (MT96) |
– Nghe và nhận biết các thể loại âm nhạc khác nhau (nhạc thiếu nhi, dân ca, nhạc cổ điển). – Nghe và nhận ra sắc thái (vui, buồn, tình cảm tha thiết) của các bài hát, bản nhạc. – Hát đúng giai điệu, lời ca và thể hiện sắc thái, tình cảm của bài hát. |
Vận động nhịp nhàng phù hợp với sắc thái, nhịp điệu bài hát, bản nhạc với các hình thức (vỗ tay theo các loại tiết tấu, múa). (MT97) | – Vận động nhịp nhàng theo giai điệu, nhịp điệu và thể hiện sắc thái phù hợp với các bài hát, bản nhạc.
– Sử dụng các dụng cụ gõ đệm theo phách, nhịp, tiết tấu
|
Phối hợp và lựa chọn các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu thiên nhiên để tạo ra sản phẩm. (MT98) | Lựa chọn, phối hợp các nguyên vật liệu tạo hình, vật liệu trong thiên nhiên, phế liệu để tạo ra các sản phẩm. |
Phối hợp các kĩ năng vẽ để tạo thành bức tranh có màu sắc hài hoà, bố cục cân đối. (MT99)
|
Phối hợp các kĩ năng vẽ, nặn, cắt, xé dán, xếp hình để tạo ra sản phẩm có màu sắc, kích thước, hình dáng/ đường nét và bố cục.
|
Phối hợp các kĩ năng cắt, xé dán để tạo thành bức tranh có màu sắc hài hoà, bố cục cân đối. (MT100) | Phối hợp các kĩ năng cắt, xé dán để tạo ra sản phẩm có màu sắc, kích thước, hình dáng/ đường nét và bố cục.
|
Phối hợp các kĩ năng nặn để tạo thành sản phẩm có bố cục cân đối. (MT101) | Phối hợp các kĩ năng nặn, để tạo ra sản phẩm có màu sắc, kích thước, hình dáng/ đường nét và bố cục.
|
Phối hợp các kĩ năng xếp hình để tạo thành các sản phẩm có kiểu dáng, màu sắc hài hoà, bố cục cân đối. (MT102) | Phối hợp các kĩ năng xếp hình để tạo ra sản phẩm có màu sắc, kích thước, hình dáng/ đường nét và bố cục.
|
Nhận xét các sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dáng, bố cục (MT103)
|
Nhận xét sản phẩm tạo hình về màu sắc, hình dáng/ đường nét và bố cục. |
3. Thể hiện sự sáng tạo khi tham gia các hoạt động nghệ thuật (âm nhạc, tạo hình) Tự nghĩ ra các hình thức để tạo ra âm thanh, vận động, hát theo các bản nhạc, bài hát yêu thích. (MT104)
|
Tự nghĩ ra các hình thức để tạo ra âm thanh, vận động theo các bài hát, bản nhạc yêu thích.
|
Gõ đệm bằng dụng cụ theo tiết tấu tự chọn. (MT105) | Đặt lời theo giai điệu một bài hát, bản nhạc quen thuộc (một câu hoặc một đoạn).
|
Nói lên ý tưởng và tạo ra các sản phẩm tạo hình theo ý thích. (MT106) | – Tìm kiếm, lựa chọn các dụng cụ, nguyên vật liệu phù hợp để tạo ra sản phẩm theo ý thích.
– Nói lên ý tưởng tạo hình của mình.
|
Đặt tên cho sản phẩm tạo hình. (MT107) | Đặt tên cho sản phẩm của mình. |
DỰ KIẾN CÁC CHỦ ĐỀ VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
NĂM HỌC: 2019-2020
- Đối với nhóm 25-36 tháng
TT | TÊN CHỦ ĐỀ | SỐ TUẦN | THỜI GIAN THỰC HIỆN | GHI CHÚ |
01
02 03
04
05
06 07
08
09 10 |
Bé và các bạn – Tết trung thu
Đồ chơi của bé Mẹ và những người thân yêu của bé Các bác, các cô trong nhà trẻ Ngày NGVN (20/11) Những con vật đáng yêu Ngày QĐNDVN (22/12) Ngày tết vui vẻ Cây và những bông hoa đẹp Ngày Quốc tế phụ nữ (8/3) Có thể đi khắp mọi nơi bằng phương tiện gì Mùa hè đến rồi Bé lên mẫu giáo |
03
03 04
03
05
03 04
04
03 03 |
03/9/2019 – 20/9/2019
23/9/2019 – 11/10/2019 14/10/2019 – 08/11/2019
11/11/2019 – 29/11/2019
02/12/2019 – 03/01/2019
06/01/2020 – 07/02/2020 10/02/2020 – 06/3/2020
09/3/2020 – 03/4/2020
06/4/2020 – 24/4/2020 27/4/2020 – 15/5/2020 |
Nghỉ tết 2 tuần
|
Tổng cộng |
35 tuần |
|
- Đối với lớp Mầm và lớp Chồi
TT | TÊN CHỦ ĐỀ | SỐ TUẦN | THỜI GIAN THỰC HIỆN | GHI CHÚ |
01
02 03 04
05
06
07 08 09 |
Trường mầm non – Tết trung thu
Bản thân Gia đình Các ngành nghề Ngày NGVN ( 20/11 ) Thế giới động vật Ngày QĐNDVN (22/12 ) Thế giới thực vật Tết nguyên đán Ngày Quốc tế phụ nữ ( 8/3 ) Phương tiện và luật GT Các hiện tượng tự nhiên Quê hương – Đất nước – Bác Hồ |
04
03 04 04
04
06
04 03 03 |
03/9/2019 – 27/9/2019
30/10/2019 – 18/10/2019 21/10/2019 – 15/11/2019 18/11/2019 – 13/12/2019
16/12/2019 – 10/01/2020
13/01/2020 – 06/3/2020
09/3/2020 – 03/4/2020 06/4/2020 – 24/4/2020 27/4/2020 – 15/5/2020 |
Nghỉ tết 2 tuần
|
Tổng cộng |
35 tuần |
|
- Đối với lớp Lá
TT | TÊN CHỦ ĐỀ | SỐ TUẦN | THỜI GIAN THỰC HIỆN | GHI CHÚ |
01
02 03 04
05
06
07 08 09 10 |
Trường mầm non – Tết trung thu
Bản thân Gia đình Các ngành nghề Ngày NGVN ( 20/11 ) Thế giới động vật Ngày QĐNDVN (22/12 ) Thế giới thực vật Tết nguyên đán Ngày Quốc tế phụ nữ ( 8/3 ) Phương tiện và luật GT Các hiện tượng tự nhiên Quê hương – Đất nước – Bác Hồ Trường tiểu học |
04
03 04 04
04
06
04 02 02 02 |
03/9/2019 – 27/9/2019
30/10/2019 – 18/10/2019 21/10/2019 – 15/11/2019 18/11/2019 – 13/12/2019
16/12/2019 – 10/01/2020
13/01/2020 – 06/3/2020
09/3/2020 – 03/4/2020 06/4/2020 – 17/4/2020 20/4/2020 – 01/5/2020 04/5/2020 – 15/5/2020 |
Nghỉ tết 2 tuần
|
Tổng cộng |
35 tuần |
|
Trên đây là kế hoạch giáo dục trẻ năm học 2019-2020 của bộ phận chuyên môn nhà trường kính trình Hiệu trưởng phê duyệt./.
Duyệt của Hiệu trưởng Chuyên môn đơn vị
Nguyễn Như Hằng Lưu Thị Ngọc Giếng
Nơi nhận:
– Hiệu trưởng;
– Tổ CM;
– Giáo viên;
– Lưu: VT.