Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ GDMN năm học 2019-2020

PHÒNG GD-ĐT TAM NÔNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG MN PHÚ THÀNH A Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
Số: 115/KH.MNPTA Phú Thành A, ngày 17  tháng 9  năm 2019

 

KẾ HOẠCH

Thực hiện nhiệm vụ Giáo dục mầm non năm học 2019 – 2020

 

 

PHẦN 1. CÁC CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH

Căn cứ Công văn số 858/PGDĐT-GDMN ngày 12 tháng 9 năm 2019 của Phóng Giáo dục và Đào tạo Tam Nông về việc Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục mầm non (GDMN) năm học 2019- 2020;

Căn cứ kết quả thực hiện nhiệm vụ năm học 2018-2019;

Căn cứ điều kiện cơ sở vật chất, đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và trẻ của nhà trường;

Nhằm thực hiện tốt công tác nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ ở lứa tuổi mầm non. Trường Mầm non Phú Thành A xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ Giáo dục mầm non năm học 2019-2020 cụ thể như sau:

PHẦN 2. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH

Trường Mầm non Phú Thành A nằm trong cụm dân cư xã Phú Thành A, trên tỉnh lộ 844 nên, đường xá đi lại khá thuận tiện nên thuận lợi cho phụ huynh đưa, rước trẻ.

Trường, lớp tương đối khang trang, trường có sân chơi và đồ chơi ngoài trời nên thuận lợi cho các cháu hoạt động ngoài trời.

Trường được sự quan tâm, chỉ đạo sâu sát của lãnh đạo địa phương, của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện.

Đa số giáo viên trẻ, khỏe, nhiệt tình trong giảng dạy, yêu nghề, mến trẻ, chịu khó học tập để nâng cao tay nghề. Từ đó việc tiếp cận các thông tin cũng như đổi mới hình thức tổ chức giáo viên nắm bắt khá kịp thời.

Cơ sở vật chất của các điểm phụ còn khó khăn, sân chơi chưa có nhiều đồ chơi ngoài trời, cây xanh, hoa kiểng chưa phong phú.

Một số lớp học chưa đảm bảo đủ diện tích. Còn 4 lớp phải học nhờ 3 trường tiểu học trên địa bàn xã.

  1. HỌC SINH
Lớp Số lớp Tổng số học sinh Nam Nữ Bán trú Ghi chú
25 – 36 01 22 11 11 22
Mầm 01 41 18 23 41
Chồi 05 130 61 69 46
07 199 106 93 106
Tổng cộng 14 392 196 196 215
  1. CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN
  2. Tổng số: 29/27 nữ

– CBQL: 03/03 nữ.

– Giáo viên: 20/20 nữ.

– Nhân viên: 06 người; chia ra: KT-VT: 01; YTHĐ-TQ: 01; CD: 03; BV: 01.

  1. Trình độ

2.1. Cán bộ quản lí: ĐHSP: 03

2.2. Giáo viên:

– ĐHSPMN: 14/14 nữ

– CĐSPMN: 04/04 nữ

– TC SPMN: 02/02 nữ

2.3. Nhân viên:

– CĐ: 01 (Kế toán)

– TC: 01 (Y tế học đường)

– Trình độ khác (Đã qua đào tạo nghiệp vụ, vệ sinh ATTP): 04 (01 bảo vệ, 03 cấp dưỡng).

III. CƠ SỞ VẬT CHẤT

– Các phòng học, phòng chức năng, sân chơi:

+ Phòng học 9 (kiên cố: 5 phòng, bán kiên cố: 4 phòng).

+ Sân chơi: 02 (1 sân tại điểm chính có 6 loại đồ chơi ngoài trời).

+ Nhà bếp: 01, hợp vệ sinh, đúng quy cách.

+ Nhà vệ sinh cho cô và trẻ: 10, trong đó có 7 nhà vệ sinh đạt yêu cầu.

+ Phòng phục vụ học tập (phòng thể chất-nghệ thuật): 01 (Tuy nhiên hiện nay được dùng làm phòng học).

+ Phòng BGH: 02

+ Phòng Y tế: 01

+ Phòng hành chính quản trị: 01

– Có 14 lớp được trang bị đồ dùng dạy học, đồ chơi cho trẻ hoạt động. Trong đó có 6 lớp MG 5 tuổi được trang bị đồ dùng theo TT 02 đạt 80-99%, các lớp còn lại được trang bị bình quân khoảng 60%.

  1. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG GIÁO DỤC
  2. Môi trường bên trong

1.1. Mặt mạnh

Đội ngũ cán bộ – giáo viên có trình độ chuyên môn đạt chuẩn, trên chuẩn.

1.2. Mặt yếu

Một số giáo viên mới được tuyển dụng chưa có nhiều kinh nghiệm trong chuyên môn. Còn một số giáo viên lớn tuổi, khả năng áp dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy còn có phần hạn chế.

Kinh phí của trường hạn hẹp, bên cạnh đó công tác xã hội hóa còn hạn chế nên nhà trường chưa trang bị được đầy đủ đồ dùng đồ chơi cho trẻ, đặc biệt là đồ dùng đồ chơi theo Thông tư 02 của Bộ GD-ĐT cho các lớp dưới 5 tuổi.

Đa số phụ huynh học sinh của trường gia đình có hoàn cảnh kinh tế khó khăn, hoặc đi làm ăn xa, làm thuê, làm mướn theo mùa vụ nên trẻ đóng tiền ăn, và các khoản khác có phần còn hạn chế.

  1. Môi trường bên ngoài

2.1. Thời cơ

Giáo dục mầm non hiện nay đang được Đảng và Nhà nước quan tâm như có những chính sách hỗ trợ trẻ, đầu tư cơ sở vật chất cho GDMN, được thể hiện rõ qua Nghị quyết số 29-NQ/TW của Ban chấp hành Trung ương khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo và các nghị quyết, chỉ thị của Đảng, Chính phủ và của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT); thực hiện các chế độ chính sách cho trẻ theo các văn bản hiện hành. Bên cạnh đó Đảng và Nhà nước còn quan tâm đến các chính sách đãi ngộ đối với giáo viên mầm non.

2.2. Thách thức

Trình độ nhận thức của một bộ phận người dân về GDMN còn hạn chế nên có phần ảnh hưởng đến kết quả công tác vận động trẻ ra lớp, công tác XHHGD, công tác phối hợp giữa gia đình và nhà trường.

Trường còn thiếu nhiều phòng học, tại điểm chính đa số các lớp đều quá tải, 5 điểm phụ trong đó 3 điểm phải học nhờ các trường tiểu học trên địa bàn xã.

PHẦN 3. NỘI DUNG KẾ HOẠCH NĂM HỌC 2019-2020

I .  Nhiệm vụ chung

Triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án Phát triển GDMN giai đoạn 2019 -2025; Đề án đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý GDMN giai đoạn 2019 – 2025; Xây dựng Kế hoạch thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật được ban hành theo Luật Giáo dục năm 2019. Đẩy mạnh công tác tham mưu, rà soát, sắp xếp các nhóm lớp, có nhiều giải pháp đáp ứng nhu cầu tới trường của trẻ, đặc biệt tại các khu đông dân cư, công ty, xí nghiệp trên địa bàn. Duy trì ổn định tỷ lệ trẻ tới trường, huy động trẻ nhà trẻ, giữ vững tỷ lệ huy động trẻ mẫu giáo 5 tuổi; nâng cao năng lực, phẩm chất đội ngũ giáo viên mầm non. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước về GDMN; Tăng cường các giải pháp đảm bảo an toàn về thể chất, tinh thần cho trẻ; Nâng cao chất lượng thực hiện chương trình GDMN; Đổi mới hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ, tiếp tục thực hiện có hiệu quả chuyên đề “Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm”; khuyến khích cho trẻ mẫu giáo làm quen với ngoại ngữ (tiếng Anh); Quan tâm trẻ em có hoàn cảnh khó khăn; trẻ em con công nhân tại các công ty may trên địa bàn; Duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập GDMN cho trẻ em năm tuổi (PCGDMNTENT).

  1. Nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu
  2. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý giáo dục

1.1. Yêu cầu

         – Tiếp tục đổi mới công tác quản lý giáo dục theo hướng phân cấp, phân quyền, tự chủ gắn với cơ chế giám sát và trách nhiệm giải trình;

– Đổi mới công tác sinh hoạt chuyên môn, giảm thiểu hồ sơ sổ sách.

– Thực hiện nghiêm túc và đầy đủ các quy định về tổ chức và hoạt động của nhà trường tại Điều lệ trường mầm non, các quy định về quản lý tài chính.

– Tăng cường thực hiện dân chủ trong nhà trường; đảm bảo quyền làm chủ của công chức, viên chức, nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu và thực hiện công khai theo quy định.

– Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát đối với việc thực hiện các quy định về chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; xử lý nghiêm những cá nhân vi phạm.

– Phối hợp chặt chẽ với các ban ngành, đoàn thể địa phương trong việc quản lý, chăm sóc, giáo dục trẻ.

         1.2. Chỉ tiêu

– Thực hiện tốt đổi mới công tác quản lý giáo dục gắn với tự chủ, tự chịu trách nhiệm.

– Thực hiện tốt 100% các phần mềm phục vụ công tác quản lý, chăm sóc, giáo dục hiện đang sử dụng.

– 100% tổ chuyên môn trong nhà trường đổi mới công tác sinh hoạt chuyên môn, thực hiện đủ các loại hồ sơ sổ sách theo Điều lệ trường mầm non.

– Công tác thực hiện các quy định về tổ chức và hoạt động của nhà trường tại Điều lệ trường mầm non, các quy định về quản lý tài chính được các cấp quản lý đánh giá tốt.

– Thực hiện tốt quy chế dân chủ, không để xảy ra tình trạng khiếu nại, tố cáo, thưa kiện vượt cấp.

– 50% giáo viên được kiểm tra hoạt động sư phạm nhà giáo, kiểm tra chuyên đề; 100% các tổ chuyên môn, tổ văn phòng được kiểm tra, giám sát thường xuyên.

– Cuối năm học nhà trường được lãnh đạo địa phương đánh giá tốt trở lên trong công tác tham mưu, phối hợp.

– 100% cán bộ quản lý được đánh giá chuẩn hiệu trưởng, chuẩn phó hiệu trưởng từ loại khá trở lên. 100% giáo viên được đánh giá chuẩn nghề nghiệp đạt từ loại khóa trở lên.

         1.3. Giải pháp

– Đổi mới công tác quản lý giáo dục, thực hiện đúng các quy định về quản lý tài chính trong nhà trường, tự chủ, tự chịu trách nhiệm, thực hiện tốt chế độ công khai minh bạch, quy chế dân chủ trong đơn vị.

– Tăng cường công tác kiểm tra các hoạt động của giáo viên và việc thực hiện nội qui, qui chế thực hiện các chuyên đề nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ và để làm cơ sở đánh giá, xếp loại CB-GV-NV cuối năm học.

 

– Luôn đổi mới và năng cao trình độ ứng dụng hiệu quả các phần mềm, công nghệ thông tin. Khuyến khích cán bộ, giáo viên, nhân viên nâng cao khả năng ứng dụng công nghệ thông tin, sử dụng các phần mềm trong quản lý, giảng dạy và thực hiện nghiệp vụ.

– Tổ chức đánh giá chuẩn nghề nghiệp hiệu trưởng, phó hiệu trường, giáo viên; đánh giá, phân loại cán bộ công chức, viên chức theo đúng quy trình, quy định và công khai theo quy định.

– Có kế hoạch và thực hiện hiệu quả công tác kiểm tra nội bộ năm học 2019-2020. Chỉ đạo bộ phận chuyên môn lên kế hoạch kiểm tra, dự giờ thăm lớp, kiểm tra chuyên đề, kiểm tra thực hiện chương trình GDMN. Ban giám hiệu kiểm tra theo quy định và đột xuất các nhóm, lớp, nhà bếp, các Tổ chuyên môn, Tổ văn phòng.

– Hàng tháng theo dõi, đôn đốc, phát huy, khích lệ, động viên kịp thời giáo viên, nhân viên có thành tích tốt. Đánh giá, xếp loại vào cuối học kỳ và các đợt thi đua, cuối năm.

– Tăng cường công tác tham mưu với các cấp lãnh đạo đảng, chính quyền địa phương, Phòng GD-ĐT để có biện pháp kịp thời, phù hợp nhằm nâng cao chất lượng CSGD trẻ tại đơn vị.

– Tăng cường công tác phối hợp với các ban, ngành, đoàn thể địa phương, với Ban đại diện cha mẹ trẻ và đoàn thể trong nhà trường trong CSGD trẻ một cách chặt chẽ, thực hiện đồng bộ, hiệu quả.

  1. Rà soát, sắp xếp lại các nhóm, lớp; tăng cường cơ sở vật chất cho nhà trường

 2.1. Yêu cầu

Thực hiện rà soát, sắp xếp lại các nhóm, lớp mầm non đảm bảo các quy định của Luật Giáo dục, phù hợp thực tiễn, đảm bảo nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ.

Tham mưu triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án Đảm bảo cơ sở vật chất thực hiện chương trình GDMN, phổ thông giai đoạn 2018 – 2025. Rà soát thực trạng và nhu cầu xây dựng, cải tạo, nâng cấp trường, lớp, cơ sở vật chất đảm bảo xanh, sạch, đẹp, đảm bảo cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu duy trì và nâng cao chất lượng PCGDMNTNT.

Triển khai thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 04/6/2019 của Chính phủ về tăng cường huy động các nguồn lực của xã hội đầu tư phát triển giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019 – 2025; tham mưu các chính sách địa phương nhằm thu hút nguồn lực xã hội tham gia phát triển GDMN.

Phấn đấu tỷ lệ huy động trẻ trên địa bàn: trẻ nhà trẻ phấn đấu đạt 13%; trẻ mẫu giáo phấn đấu đạt 80% trở lên; riêng mẫu giáo 5 tuổi trên 100%.

2.2. Chỉ tiêu

– Tỷ lệ huy động: trẻ nhà trẻ phấn đấu đạt 13%; trẻ mẫu giáo phấn đấu đạt 80% trở lên; riêng mẫu giáo 5 tuổi trên 100%.

– Tham mưu xây dựng 4 phòng học và các phòng chức năng tại điểm chính.

– Duy trì trường học xanh, sạch, đẹp.

– Tăng cường đầu tư trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi, đảm bảo cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu duy trì và nâng cao chất lượng PCGDMNTNT.

2.3. Giải pháp

– Tích cực tham mưu Đảng ủy, Ủy ban nhân dân xã, xây dựng kế hoạch và vận động trẻ ra lớp đạt chỉ tiêu.

– Tích cực tham mưu với các cấp lãnh đạo địa phương, Phòng Giáo dục và Đào tạo đề nghị huyện nhanh chóng triển khai đầu tư xây dựng thêm 4 phòng học và các phòng chức năng để đảm bảo huy động trẻ đạt chỉ tiêu.

– Quán triệt, chỉ đạo cán bộ, giáo viên, nhân viên quản lý, chăm sóc đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ trong nhà trường để tạo niềm tin từ phụ huynh khi gửi con em ở trường.

– Tiếp tục thực hiện các giải pháp đồng bộ về trường lớp, môi trường, chăm sóc, giáo dục… một cách hiệu quả để duy trì trường học xanh, sạch, đẹp.

Cân đối kinh phí được giao, tăng cường huy động các nguồn thu hợp pháp khác để đầu tư xây dựng, mua sắm trang thiết bị, đồ dùng, đồ chơi, đảm bảo cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu duy trì và nâng cao chất lượng PCGDMNTNT.

– Tăng cường tranh thủ sự hỗ trợ của các mạnh thường quân, của phụ huynh học sinh để trang bị thêm cơ sở vật chất, trang thiết bị và kinh phí phục vụ công tác chăm sóc, giáo dục trẻ.

– Chỉ đạo bộ phận chuyên môn có kế hoạch mua sắm, sửa chữa, làm đồ dùng đồ chơi theo TT02, cơ sở vật chất nhà trường.

  1. Củng cố, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em

          3.1. Yêu cầu

Tập trung ưu tiên nguồn lực để duy trì, nâng cao chất lượng PCGDMNTNT; phối hợp, thực hiện nghiêm túc việc tự kiểm tra, đề nghị kiểm tra công nhận duy trì kết quả PCGDMNTNT. Tổ chức cập nhật số liệu, thực hiện báo cáo, khai thác dữ liệu PCGDMNTNT trên hệ thống thông tin điện tử quản lý phổ cập giáo dục, xóa mù chữ theo phân cấp quản lý một cách hiệu quả.

Thực hiện đầy đủ và kịp thời chính sách hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo theo quy định tại Nghị định số 06/2018/NĐ-CP ngày 05/01/2018 của Thủ tướng Chính phủ và các chế độ, chính sách khác đối với trẻ em.

Duy trì trường mầm non đạt Chuẩn kiểm định chất lượng.

3.2. Chỉ tiêu

– Được công nhận duy trì kết quả PCGDMNTNT.

– Thực hiện đầy đủ và kịp thời chế độ, chính sách theo quy định cho 100% trẻ trong diện được hưởng.

– Duy trì trường mầm non đạt Chuẩn kiểm định chất lượng mức độ 1.

3.3. Giải pháp

– Duy trì tốt kết quả đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi. Tập trung kinh phí cho các lớp dưới 5 tuổi, mua sắm trang thiết bị đồ dùng, đồ chơi cho trẻ để thực hiện có chất lượng chương trình GDMN. Cùng với đó thực hiện kịp thời, đầy đủ, đúng quy định chế độ chính sách cho giáo viên và chính sách hỗ trợ trẻ em đi học để đảm bảo phổ cập có chất lượng.

– Thực hiện tốt công tác tham mưu với cấp ủy, chính quyền địa phương, phối hợp chặt chẽ với các cấp, các ngành, các lực lượng, tập trung chỉ đạo thực hiện 3 đồng bộ: đồng bộ xây dựng cơ sở vật chất, đồng bộ về chế độ chính sách cho giáo viên và đồng bộ về chính sách hỗ trợ trẻ em đi học để đảm bảo phổ cập có chất lượng.

– Phối hợp với các xã khác trong huyện trong việc quản lí trẻ để thực hiện tốt hơn nữa công tác PCGDMN.

– Sử dụng ứng dụng công nghệ thông tin trong việc thu thập và quản lý thông tin, số liệu PCGDMNTENT; tiếp tục tham gia các lớp tập huấn về nghiệp vụ thực hiện PCGDMNTENT; Phối hợp với các cấp học trên địa bàn xã cập nhật số liệu, thực hiện báo cáo, khai thác dữ liệu PCGDMNTNT trên hệ thống thông tin điện tử quản lý phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.

– Huy động 100% trẻ 5 tuổi học 2 buổi/ngày và ăn bán trú, ăn trưa tại trường.

– Tiếp tục tuyên tryền rộng rãi trong phụ huynh học sinh, trong nhân dân về công tác phổ cập GDMNTENT, tăng cường công tác xã hội hóa giáo dục, tận dụng tối đa các nguồn lực hỗ trợ cho công tác phổ cập GDMNTENT.

  1. Nâng cao chất lượng hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ

4.1. Đảm bảo an toàn về thể chất và tinh thần cho trẻ

4.1.1. Yêu cầu

Thực hiện Nghị định số 80/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định về môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng, chống bạo lực học đường và Chỉ thị số 993/CT-BGDĐT ngày 12/4/2019 của Bộ trưởng Bộ GDĐT về tăng cường giải pháp phòng, chống bạo lực học đường trong cơ sở giáo dục; không để xảy ra tình trạng bạo hành trẻ. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát nhóm, lớp trong việc thực hiện các quy định về môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng, chống bạo lực học đường; Xây dựng trường học an toàn, phòng, chống tai nạn, thương tích trong cơ sở, kịp thời phát hiện các yếu tố, nguy cơ gây mất an toàn cho trẻ và có biện pháp khắc phục; xử lý nghiêm theo thẩm quyền hoặc đề xuất xử lý theo quy định của pháp luật đối với các cá nhân để xảy ra mất an toàn đối với trẻ.

Xây dựng bộ quy tắc ứng xử theo quy định tại Thông tư số 06/2019/TT-BGDĐT, tăng cường giáo dục phòng, chống bạo lực học đường, phòng, chống tai nạn thương tích, an toàn giao thông cho trẻ em trong nhà trường; Thực hiện các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm, không để xảy ra ngộ độc thực phẩm trong nhà trường. Đảm bảo thực hiện quyền trẻ em trong nhà trường.

4.1.2. Chỉ tiêu

100% trẻ được đảm bảo về thể chất và tinh thần trong nhà trường.

Tuyệt đối không để xảy ra tình trạng bạo lực học đường, tai nạn thương tích; không để xảy ra ngộ độc thực phẩm trong nhà trường; đảm bảo an toàn giao thông cho trẻ em trong nhà trường.

100% các lớp giữ gìn môi trường sinh hoạt, dụng cụ ăn uống, đồ dùng, đồ chơi của trẻ sạch sẽ, an toàn để phòng chống một số bệnh dễ lây lan và gây nguy hiểm tới tính mạng của trẻ.

100% cha mẹ trẻ trong trường được tuyên truyền nâng cao nhận thức, trách nhiệm đảm bảo an toàn cho trẻ.

100% trẻ được đảm bảo quyền trẻ em trong nhà trường.

4.1.3. Giải pháp

– Hiệu trưởng thành lập Ban chỉ đạo công tác y tế trường học và hoạt động đúng theo quy định tại Thông tư số 13/2010/TT-BGDĐT ngày 15/4/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Quy định về xây dựng trường học an toàn, phòng tránh tai nạn thương tích trong cơ sở GDMN.

– Tập trung nâng cao kiến thức, kĩ năng phòng chống, giảm thái độ kì thị, phân biệt đối xử đối với những trẻ có hoàn cảnh khó khăn cho cán bộ quản lí, giáo viên, nhân viên, phụ huynh trong nhà trường.

– Tham mưu với Trung tâm y tế dự phòng huyện tiếp tục triển khai chương trình tuyên truyền giáo dục vệ sinh cá nhân cho trẻ. Chỉ đạo các giáo viên tiếp tục thực hiện mô hình “Giáo dục trẻ rửa tay bằng xà phòng”, chú trọng giáo dục kỹ năng sống cho trẻ, góp phần hình thành nền nếp, thói quen tốt, hành vi văn minh có lợi cho sức khỏe và sự phát triển lâu dài của trẻ.

– Hiệu trưởng thành lập Ban chăm sóc sức khỏe trẻ em trong trường học và thực hiện đúng theo quy định.

– Hiệu trưởng thành lập Ban chỉ đạo phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai; xây dựng kế hoạch, nâng cao nhận thức và kỹ năng thực hành cho cán bộ, giáo viên về công tác phòng ngừa, ứng phó, giảm nhẹ thiên tai trong nhà trường nhằm giảm thiểu hậu quả của thảm họa thiên tai; đưa nội dung giáo dục phòng ngừa, ứng phó với biến đổi khí hậu và thảm họa thiên tai vào trong các hoạt động của nhà trường.

– Thực hiện ký hợp đồng thực phẩm đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, sữa được cơ sở y tế  đủ thẩm quyền kiểm định chất lượng.

– Nhân viên Y tế trường học xây dựng kế hoạch y tế, kế hoạch xây dựng trường học an toàn, phòng, chống tai nạn, thương tích cho trẻ, theo dõi bệnh lý, theo dõi việc tiêm ngừa phòng bệnh cho trẻ em. Chủ động trong công tác phòng chống dịch bệnh trong trường, giữ gìn môi trường sinh hoạt, dụng cụ ăn uống, đồ dùng, đồ chơi của trẻ sạch sẽ để phòng chống một số bệnh dễ lây lan và gây nguy hiểm tới tính mạng của trẻ.

– Xây dựng bộ quy tắc ứng xử theo quy định tại Thông tư số 06/2019/TT-BGDĐT, tăng cường giáo dục phòng, chống bạo lực học đường, phòng, chống tai nạn thương tích, an toàn giao thông cho trẻ em trong nhà trường.

– Chỉ đạo toàn thể CBQL, GV, NV trong nhà trường xây dựng môi trường giáo dục thân thiện, đảm bảo an toàn tuyệt đối về thể chất và tinh thần cho trẻ trong nhà trường, tuyệt đối không để tình trạng bạo lực học đường xảy ra trong nhà trường.

– Tổ chức tự kiểm tra, đánh giá, có văn bản đề nghị về Phòng GDĐT đề nghị kiểm tra, cấp giấy chứng nhận vào cuối năm học.

          4.2. Nâng cao chất lượng công tác nuôi dưỡng và chăm sóc sức khoẻ của trẻ

4.2.1.Yêu cầu

Huy động các nguồn lực để duy trì tỷ lệ trẻ ăn bán trú và chất lượng bữa ăn bán trú. Quản lý chặt chẽ chất lượng bữa ăn của trẻ tại trường.

Thực hiện nghiêm túc quy định về công tác y tế trường học (Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT ngày 12/5/2016 quy định về công tác y tế trường học). Tiếp tục tham mưu triển khai thực hiện chương trình sữa học đường theo Quyết định số 1340/QĐ-TTg ngày 08/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình sữa học đường cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ em mẫu giáo và tiểu học đến năm 2020.

Triển khai Quyết định số 41/QĐ-TTg ngày 08/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Bảo đảm dinh dưỡng hợp lý và tăng cường hoạt động thể lực cho trẻ em, học sinh, sinh viên để nâng cao sức khỏe, dự phòng bệnh ung thư, tim mạch, đái tháo đường, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và hen phế quản giai đoạn 2018 – 2025”.

4.2.2. Chỉ tiêu

– 100% trẻ ở các nhóm, lớp tại điểm chính được ăn bán trú.

– 100% trẻ được khám sức khỏe định kỳ 1 lần/năm học và được đánh giá tình trạng dinh dưỡng bằng biểu đồ tăng trưởng của Tổ chức Y tế Thế giới.

– 100% trẻ suy dinh dưỡng được can thiệp bằng các biện pháp nhằm làm giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân và suy dinh dưỡng thể thấp còi so với đầu năm học và khống chế tỷ lệ trẻ thừa cân, béo phì.

4.2.3. Giải pháp

Nâng cao chất lượng tổ chức bữa ăn bán trú cho trẻ, tăng cường công tác kiểm tra, giám sát hoạt động của các bộ phận, cá nhân phụ trách (tài vụ, cấp dưỡng, giáo viên…). Hợp đồng thực phẩm với công ty cung ứng thực phẩm sạch được chứng nhận đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Quản lý chặt chẽ chất lượng bữa ăn ở trường, sử dụng phần mềm tính khẩu phần dinh dưỡng cho trẻ theo quy định, phù hợp với thực tiễn. Tăng cường công tác xã hội hóa, huy động các nguồn lực để nâng cao chất lượng bữa ăn cho trẻ.

Rà soát, tham mưu cập nhật các tiêu chuẩn về dinh dưỡng theo quy định tại Thông tư số %90T”28/2016/TT-BGDĐT ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ GDĐT về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình GDMN vào phần mềm hỗ trợ xây dựng thực đơn, khẩu phần.

Chú trọng công tác bồi dưỡng, tập huấn nâng cao kiến thức và năng lực của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên về công tác y tế trường học, kiến thức về dinh dưỡng hợp lý và tăng cường hoạt động thể lực để nâng cao sức khỏe, dự phòng các bệnh không lây nhiễm;

Tạo điều kiện cho nhân viên chuyên trách y tế tham gia các lớp tập huấn để thực hiện tốt công tác y tế trường học, thực hiện tốt Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT- BYT-BGDĐT ngày 12/5/2016 quy định về công tác y tế trường học phối hợp với ngành y tế trong việc tổ chức cân đo, theo dõi sức khỏe bằng biểu đồ, khám sức khỏe định kỳ, quản lý sức khỏe, tiêm chủng, phòng chống dịch bệnh cho trẻ trong nhà trường.

Chỉ đạo bộ phận y tế và giáo viên xây dựng kế hoạch phục hồi trẻ suy dinh dưỡng và trẻ có cân nặng cao hơn so với độ tuổi. Tiếp tục nhân rộng mô hình phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ.

Tăng cường tuyên truyền đến các bậc cha mẹ trẻ về chế độ dinh dưỡng cân đối hợp lý giúp trẻ phát triển về thể chất; Phối hợp với gia đình xây dựng chế độ dinh dưỡng, vận động hợp lý đối với trẻ suy dinh dưỡng và trẻ thừa cân, béo phì.

Phối hợp với Trung tâm Y tế, Trạm y tế xã thực hiện tốt các biện pháp theo dõi, chăm sóc sức khỏe, phòng chống dịch bệnh, phòng chống suy dinh dưỡng, thừa cân, béo phì cho trẻ em trong nhà trường.

Tiếp tục thực hiện các biện pháp phòng chống suy dinh dưỡng, phòng chống béo phì, giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng đạt chỉ tiêu.

Tiếp tục tổ chức cho trẻ uống sữa tại trường để cải thiện tình trạng dinh dưỡng góp phần nâng cao tầm vóc trẻ.

          4.3. Đổi mới hoạt động chăm sóc, giáo dục, nâng cao chất lượng thực hiện Chương trình GDMN

4.3.1. Yêu cầu

Thực hiện và phát triển Chương trình giáo dục nhà trường phù hợp với văn hóa, điều kiện địa phương, đơn vị, khả năng và nhu cầu của trẻ; đẩy mạnh việc tổ chức các hoạt động giáo dục phát triển tình cảm, kỹ năng xã hội cho trẻ; thực hiện lồng ghép giáo dục dinh dưỡng hợp lý và chế độ vận động nhằm nâng cao chất lượng giáo dục thể chất cho trẻ trong nhà trường;

Tiếp tục thực hiện chuyên đề “Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm” giai đoạn 2016 – 2020.

Triển khai thí điểm một số lớp cho trẻ làm quen với tiếng Anh.

Chuẩn bị tốt các điều kiện để tổ chức, tham gia  hội thi Giáo viên dạy giỏi các cấp.

4.3.2. Chỉ tiêu

100% giáo viên thực hiện và phát triển Chương trình giáo dục nhà trường phù hợp với văn hóa, điều kiện địa phương, đơn vị, khả năng và nhu cầu của trẻ.

Đảm bảo chất lượng giáo dục và an toàn cho trẻ.

Triển khai thí điểm 2 lớp cho trẻ làm quen với tiếng Anh.

Tổ chức giao lưu nội dung “Bé khỏe bé ngoan”.

4.3.3. Giải pháp

Tổ chức tham dự tập huấn, hướng dẫn, hỗ trợ cán bộ quản lý, giáo viên tổ chức thực hiện Chương trình; đẩy mạnh thực hiện phương châm giáo dục “chơi mà học, học bằng chơi” trong nhà trường.

Để đảm bảo chất lượng giáo dục và an toàn cho trẻ, việc tổ chức hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ ở nhà trường cần tuân thủ quy định và hướng dẫn của Bộ GDĐT tại Thông tư số %90T”17/2009/TT-BGDĐT, Thông tư số %90T”28/2016/TT-BGDĐT, Chỉ thị số 2325/CT-BGDĐT, Công văn số 1303/BGDĐT-GDMN, tài liệu hướng dẫn thực hiện Chương trình GDMN và các tài liệu hướng dẫn tổ chức giáo dục được Bộ GDĐT thẩm định, ban hành.

Hướng dẫn, phối hợp với cha mẹ trẻ chăm sóc giáo dục trẻ có chất lượng. Tuyên truyền, nâng cao kiến thức chăm sóc giáo dục trẻ tại gia đình cho các bậc phụ huynh và cộng đồng.

Chỉ đạo khai thác, sử dụng hiệu quả môi trường cơ sở vật chất, thiết bị, đồ dùng, đồ chơi hiện có; việc tự làm đồ dùng đồ chơi cần đảm bảo an toàn, hiệu quả, tránh hình thức, tăng cường sự tham gia của trẻ trong quá trình làm đồ dùng đồ chơi; tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, đồ dùng đồ chơi, trang bị tài liệu hướng dẫn cán bộ quản lý, giáo viên thực hiện có hiệu quả các nội dung trên.

Căn cứ các tiêu chí trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm, rà soát, xây dựng và sử dụng hiệu quả môi trường giáo dục, xây dựng kế hoạch giáo dục, tổ chức hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ, đánh giá sự phát triển của trẻ và công tác phối hợp với cha mẹ trẻ; Tổ chức tham quan các mô hình điểm về thực hiện chuyên đề. Tổng kết, đánh giá 05 năm triển khai thực hiện chuyên đề trong nhà trường; Làm tốt công tác truyền thông, báo cáo kết quả, tác động của chuyên đề.

Tăng cường công tác quản lý nhằm đảm bảo chất lượng, hiệu quả cho trẻ làm quen tiếng Anh.

  1. Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên mầm non

5.1. Yêu cầu

Thực hiện Chỉ thị số 1737/CT-BGDĐT ngày 15/5/2018 của Bộ trưởng Bộ GDĐT về tăng cường công tác quản lý và nâng cao đạo đức nhà giáo.

Triển khai Đề án đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục mầm non giai đoạn 2019 – 2025, bồi dưỡng giáo viên đạt chuẩn đào tạo theo quy định tại Luật Giáo dục sửa đổi 2019.

          5.2. Chỉ tiêu

100% cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong nhà trường thực hiện tốt quy định về đạo đức nhà giáo.

100% cán bộ quản lý có trình độ chuyên môn trên chuẩn, ít nhất 95% giáo viên đạt chuẩn trở lên theo quy định, các giáo viên còn lại tham gia học tập nâng cao trình độ chuyên môn để đạt chuẩn theo quy định.

100% CBQL, giáo viên tham gia bồi dưỡng thường xuyên, tham gia học tập nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.

100% CBQL, GV có sáng kiến kinh nghiệm hoặc đề tài khoa học ứng dụng sư phạm.

5.3. Giải pháp

Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn đội ngũ, nâng cao đạo đức, trách nhiệm nghề nghiệp, tình yêu thương và trách nhiệm bảo vệ trẻ; Nâng cao năng lực chuyên môn đáp ứng yêu cầu chăm sóc, giáo dục trẻ.

Khuyến khích giáo viên tự học và khai thác nguồn tài liệu, học liệu trên mạng Internet.

Tiếp tục triển khai thực hiện chuẩn hiệu trưởng và chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non, từ đó xác định năng lực, nhu cầu bồi dưỡng của giáo viên và cán bộ quản lý đáp ứng yêu cầu của các chuẩn đã được Bộ GDĐT ban hành.

Tổ chức rà soát, điều chỉnh và thực hiện tốt quy hoạch phát triển nhân lực đáp ứng yêu cầu về số lượng, chất lượng đội ngũ.

Thực hiện đầy đủ các chính sách đối với giáo viên mầm non theo quy định hiện hành.

Tăng cường công tác bồi dưỡng giáo viên, nhân viên qua dự giờ, thăm lớp, thao giảng, hội giảng, tổ chức các hội thi đối với giáo viên.

Tiếp tục tạo điều kiện cho cán bộ quản lý, giáo viên tham gia các lớp bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh theo hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non.

  1. Đẩy mạnh công tác xã hội hóa và hội nhập quốc tế

6.1. Yêu cầu

Tiếp tục huy động các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đầu tư nguồn lực để phát triển nhà trường; Chú trọng phát triển các nhóm, lớp mầm non ở các khu đông dân cư, gần công ty, xí nghiệp để đáp ứng nhu cầu tới trường của trẻ tại địa phương.

Tích cực nghiên cứu, học hỏi, áp dụng mô hình, phương pháp giáo dục tiên tiến trong và ngoài nước vào GDMN; đẩy mạnh hợp tác, chia sẻ kinh nghiệm hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ mầm non với các trường MN, MG trong và ngoài huyện, ngoài tỉnh; tăng cường các hoạt động giao lưu, học tập kinh nghiệm về GDMN.

6.2. Chỉ tiêu

Trong năm học huy động các tổ chức, cá nhân, phụ huynh hỗ trợ xây dựng môi trường giáo dục lấy trẻ làm trung tâm.

100% trẻ có đủ học liệu, đồ dùng phục vụ chương trình GDMN.

          6.3. Giải pháp

– Tăng cường huy động nguồn lực từ các tổ chức, cá nhân, mạnh thường quân, nâng cao hiệu quả công tác xã hội hóa.

– Phối hợp với Ban đại diện cha mẹ trẻ thực hiện.

– Tham mưu với các cấp có thẩm quyền, tranh thủ sự hỗ trợ, đầu tư cho GDMN ở địa phương.

– Tổ chức cho CB, GV tham gia các lớp tập huấn và áp dụng mô hình, phương pháp giáo dục tiên tiến của các nước trong khu vực và thế giới vào GDMN.

– Tổ chức giao lưu, học hỏi kinh nghiệm hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ với các trường mầm non, mẫu giáo trong và ngoài địa phương.

– Tuyên truyền, vận động người dân có điều kiện mở các nhóm, lớp mầm non ngoài công lập ở  gần công ty may trên địa bàn xã để đáp ứng nhu cầu tới trường của trẻ, mặt khác giảm tải số lượng trẻ tại điểm chính của trường.

  1. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin

7.1. Yêu cầu

Thực hiện Đề án 117/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong giáo dục đào tạo.

Đẩy mạnh cải cách hành chính, triển khai rà soát, hoàn thiện cập nhật dữ liệu phần mềm cơ sở dữ liệu trong nhà trường để phục vụ cho công tác quản lý.

7.2. Chỉ tiêu

100% CBQL, giáo viên, nhân viên ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, giảng dạy và thực hiện nghiệp vụ.

Sử dụng có hiệu quả phần mềm cơ sở dữ liệu.

7.3. Giải pháp

Tăng cường ứng dụng CNTT trong công tác quản lý, lưu trữ và sử dụng hồ sơ, sổ sách chuyên môn đảm bảo tinh gọn, hiệu quả, tránh hình thức gây áp lực cho giáo viên;

Tăng cường sử dụng các phần mềm để hỗ trợ công tác quản lý và hỗ trợ nâng cao chất lượng tổ chức giáo dục trẻ trong nhà trường. Phân công cán bộ quản lý cập nhật kịp thời, theo quy định.

Tạo điều kiện cho CBQL, GVMN bồi dưỡng, học tập nâng cao trình độ ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và chăm sóc giáo dục trẻ.

  1. Đẩy mạnh công tác truyền thông về giáo dục mầm non

         8.1. Yêu cầu

Tiếp tục đẩy mạnh hoạt động truyền thông, quán triệt sâu sắc các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước và của Bộ về đổi mới và phát triển GDMN;

Gắn truyền thông với việc thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn;

8.2. Chỉ tiêu

100% phụ huynh được tuyên truyền, phổ biến về giáo dục mầm non, về đổi mới và phát triển GDMN, các văn bản quy phạm pháp luật về GDMN, vị trí của GDMN; phổ biến kiến thức nuôi dạy trẻ cho các bậc cha mẹ và cộng đồng bằng nhiều hình thức phù hợp.

100% giáo viên có nhận thức về chăm sóc, giáo dục và các chính sách về trẻ có hoàn cảnh khó khăn (Nghèo, cận nghèo…) và giáo dục trẻ khuyết tật.

8.3. Giải pháp

Đẩy mạnh việc tuyên truyền đến cha mẹ học sinh qua góc tuyên truyền của trường và ở lớp.

Phối hợp với công ty sữa VitagrowA+ có kế hoạch tuyên truyền đến cha mẹ trẻ về một số bệnh của trẻ, dinh dưỡng trẻ MN.

Phối hợp chặt chẽ với các ngành đoàn thể, các cấp và cộng đồng tuyên truyền kiến thức nuôi dạy con theo khoa học đến cha mẹ trẻ.

Tập huấn, bồi dưỡng giáo viên về kiến thức chăm sóc, giáo dục và các chính sách về trẻ có hoàn cảnh khó khăn (Nghèo, cận nghèo…) và giáo dục trẻ khuyết tật để sẵn sàng tiếp nhận chăm sóc, giáo dục trẻ khuyết tật (nếu có).

Tham mưu với địa phương, phối hợp với văn hóa thông tin của xã tổ chức tuyên truyền về đổi mới và phát triển GDMN nhằm tạo sự thống nhất, đồng thuận, của cha mẹ trẻ và cộng đồng với nhà trường.

III. Chỉ tiêu phấn đấu

  1. Học sinh

1.1. Huy động và duy trì sĩ số

– Phấn đấu huy động trẻ ở các độ tuổi theo chỉ tiêu trên giao:

+ Nhà trẻ: 13% trở lên, giảm 21,84% so với năm học trước, tương ứng với số trẻ phải huy động: 50 trẻ NT trên địa bàn.

+ Mẫu giáo 3 – 5 tuổi: đạt 80% trở lên, giảm 2,18% so với năm học trước, tương ứng với số trẻ phải huy động: 380 trẻ MG trên địa bàn.

+ Riêng 5 tuổi: đạt 100%, tương ứng với số trẻ phải huy động: 195/195 trẻ 5 tuổi trên địa bàn.

1.2. Chất lượng giáo dục

– Tỷ lệ chuyên cần: Trẻ 5 tuổi: 99% trở lên, trẻ dưới 5 tuổi: 98% trở lên.

– Tỷ lệ Bé ngoan: 99% trở lên.

– Suy dinh dưỡng: Phấn đấu giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng nhẹ cân và suy dinh dưỡng thấp còi so với đầu năm học và khống chế tỷ lệ trẻ thừa cân, béo phì.

– 100% trẻ được học 02 buổi/ngày.

– 100% trẻ tại điểm chính ăn bán trú.

– 99% trẻ 5 tuổi đạt theo Bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi.

          – 99% trẻ 5 tuổi hoàn thành chương trình GDMN trẻ em 5 tuổi.

– 100% trẻ được an toàn, không xảy ra thương tích

– 100% trẻ trong trường được khám sức khỏe định kỳ.

– 100% trẻ được sinh hoạt trong môi trường lành mạnh, sinh hoạt đúng chế độ.

– Phấn đấu duy trì sĩ số đến cuối năm đạt 100%.

  1. Xây dựng đội ngũ

2.1. Xếp loại công chức, viên chức cuối năm

– Xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: 34,48% (10/29 CB-GV-NV đủ điều kiện đánh giá).

– Xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ: 65,51% (19/29 CB-GV-NV đủ điều kiện đánh giá).

2.2. Xếp loại chuẩn giáo viên

– Xếp loại xuất sắc: 2/20 (10%).

– Xếp loại khá: 18/20 (90%).

2.3. Xếp loại Chuẩn hiệu trưởng, Chuẩn Phó hiệu trưởng

– Chuẩn hiệu trưởng: Xếp loại khá trở lên.

– Chuẩn phó hiệu trưởng: Xếp loại khá trở lên.

2.4. Tham gia phong trào và các hội thi năm học

2.4.1. Giáo viên, nhân viên

– Thi giáo viên giỏi cấp trường: 15/20 giáo viên (75% gv đủ điều kiện dự thi), đạt cấp trường 12/15 giáo viên (80%); đạt cấp huyện 3/4 giáo viên (75%).

          – Ngoài các hội thi quy định các cấp, giáo viên, nhân viên cần tham gia tốt các phong trào khác.

– 24/29 giáo viên đăng ký viết sáng kiến kinh nghiệm (82,76%).

          – 100% giáo viên ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy.

          2.4.2. Học sinh

          – Bé khoẻ bé ngoan: 84/392 trẻ dự thi đạt tỷ lệ 21,43% cấp trường; cấp huyện: 14/392 trẻ dự thi đạt tỷ lệ 3,57%.  

– Ngày hội giao lưu của bé:

          + Thi bé khéo tay: cấp trường: 36/310 trẻ dự thi đạt tỷ lệ 11,61% (kể cả trẻ 4 tuổi); cấp huyện: 03/187 trẻ dự thi đạt tỷ lệ 1,60%  (chỉ trẻ 5 tuổi).

          + Thi Bé vui giao thông: 70/187 trẻ dự thi đạt tỷ lệ 37,43% cấp trường; cấp huyện: 10/187 trẻ dự thi đạt tỷ lệ 5,35%.    

          – Hội khỏe măng non: Cấp trường: 84/187 trẻ dự thi đạt tỷ lệ 44,92%; cấp huyện: 12/187 trẻ dự thi đạt tỷ lệ 6,42%.

Phấn đấu trẻ dự thi đạt giải khuyến khích trở lên, không có trẻ không đạt.

          2.5. Danh hiệu thi đua cuối năm học

          – Cá nhân:

+ LĐTT: 80% CB-GV-NV.

+ CSTĐ: 15% trong số LĐTT (03 CB-GV-NV).

+ Bằng khen UBND tỉnh: 02

+ Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh: 01

+ Giỏi việc trường đảm việc nhà: 100% nữ

+ Gia đình văn hóa: 100% CB-GV-NV.

– Tập thể:

+ Tập thể lao động tiên tiến.

+ Tập thể lao động xuất sắc.

+ Trường học thân thiện, học sinh tích cực: loại xuất sắc.

+ Duy trì Trường xanh, sạch, đẹp cấp tỉnh.

+ Trường được công nhận Trường học an toàn, phòng, chống TNTT.

+ Trường được công nhận Trường học an toàn về an ninh trật tự.

+ Công đoàn cơ sở, Chi đoàn vững mạnh.

+ Kiểm định chất lượng: đạt duy trì mức độ 1.

+ Duy trì cuẩn phổ cập GDMNCTE 5 tuổi.

+ Đơn vị đạt Đơn vị văn hóa.

  1. Thời gian thực hiện
Tháng Nội dung công việc Người, bộ phận thực hiện Người kiểm tra Ghi chú
 

 

 

 

 

8/2019

– Tập trung lao động vệ sinh và sửa chữa từ ngày 01 – 15/8/2019.

– Tham mưu chính quyền địa phương, các ban ngành đoàn thể vận động học sinh ra lớp, xây dựng các kế hoạch phối hợp.

– Nắm số liệu học sinh trong địa bàn để vận động ra lớp.

– Thu nhận học sinh từ 26/8 đến 03/9/2019 vào chương trình học chính thức.

– Nhận học sinh, ổn định, chia lớp theo độ tuổi.

– Phân công giáo viên.

– Xây dựng và tổ chức triển khai, bàn, thống nhất kế hoạch các khoản thu học sinh đầu năm học.

– Bầu BĐD CMHS các lớp.

– Hội nghị BĐD CMHS trường.

– Tổ chức cho CBQL, GV tham dự bồi dưỡng thường xuyên.

 

 

 

 

 

BGH

GV – NV,

BĐD

CMTE

 

 

 

 

 

BGH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9/2019

– Họp hội đồng sư phạm.

– Tiếp tục thu nhận học sinh đến 5/9 khai giảng.

– Báo cáo tình hình thu học sinh đầu năm.

– Tiếp đoàn kiểm tra các khoản thu và tình hình triển khai nhiệm vụ đầu năm học của Phòng GD-ĐT.

– Dự giờ, kiểm tra HSSS.

– Tổ chức trung thu (15/8 âm lịch)

– Hoàn thành hồ sơ tự kiểm tra duy trì chuẩn PCGDMNTENT cấp xã, đề nghị cấp huyện kiểm tra công nhận.

 

 

 

CB-

GV-NV,

CĐ-CĐ.

 

 

 

 

 

BGH

 

 

 

10/2019

– Họp hội đồng sư phạm.

– Dự giờ theo lịch chuyên môn.

– Kỷ niệm ngày 20/10.

– Kiểm tra HSSS các tổ.

– Mở thao giảng 04 tiết.

– Tiếp đoàn thanh tra phòng, chống bỏ học và PCGDMN cho trẻ em 5 tuổi của huyện.

 

 

CB-

GV-NV,

CĐ-CĐ.

 

 

 

BGH

 

 

 

11/2019

– Họp hội đồng sư phạm.

– Kiểm tra nội bộ.

– Báo cáo tình hình thu học sinh tăng giảm.

– Mở thao giảng 05 tiết.

– Tổ chức lễ kỷ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam.

– Tổ chức Hội thi giáo viên dạy giỏi cấp trường.

– Dự giờ, kiểm tra HSSS.

CB-

GV-NV,

CĐ-CĐ.

 

 

 

BGH

 

 

 

 

12/2019

– Họp hội đồng sư phạm.

– Kỷ niệm ngày 22/12.

– Dự giờ, kiểm tra HSSS theo quy định.

– Mở thao giảng 02 tiết.

– Mở hội giảng 3 tiết (các tiết đạt điểm cao hội thi GVDG cấp trường).

– Tổ chức cho giáo viên tham dự Hội thi giáo viên dạy giỏi cấp huyện.

– Báo cáo sơ kết học kỳ I.

– Sơ kết phong trào thi đua.

 

 

CB-

GV-NV,

CĐ-CĐ.

 

 

BGH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

01/2020

– Họp hội đồng sư phạm.

– Tổ chức Ngày hội giao lưu của bé và Hội khỏe măng non cấp trường.

– Mở thao giảng 05 tiết.

– Dự giờ, kiểm tra HSSS theo quy định.

– Xét thi đua học kỳ I.

CB-

GV-NV,

CĐ-CĐ, Trẻ tham dự

 

 

 

BGH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

02/2020

– Họp hội đồng sư phạm.

– Kiểm tra nội bộ

– Mở  thao giảng 05 tiết

– Tổ chức cho trẻ tham gia Ngày hội giao lưu của bé và Hội khỏe măng non

cấp huyện.

– Phân công lịch trực tết.

– Dự giờ, kiểm tra HSSS.

– Mở hội giảng 3 tiết (các tiết đạt điểm cao hội thi GVDG cấp trường).

– Tổ chức văn nghệ mừng Đảng mừng xuân.

 

 

 

CB-

GV-NV,

CĐ-CĐ.

 

 

 

 

 

 

BGH, CĐ- CĐ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3/2020

– Họp hội đồng sư phạm.

– Mở thao giảng 02 tiết

– Tổ chức viết báo tường chào mừng ngày 8/3 và 26/3.

– Kiểm tra nội bộ.

 

CB-

GV-NV,

CĐ-CĐ.

 

BGH, CĐ- CĐ

 

 

 

 

4/2020

– Họp hội đồng sư phạm.

– Mở thao giảng 02 tiết

– Dự giờ, kiểm tra HSSS.

 

CB-

GV-NV,

– BGH, BĐD.CMHS

BGH, CĐ- CĐ  

 

 

 

 

 

5/2020

– Họp hội đồng sư phạm.

– Vệ sinh, lao động, trồng cây nhớ ơn ngày sinh nhật Bác 19/5.

– Xét chuẩn nghề nghiệp GV, chuẩn HT-P.HT.

– Đánh giá, phân loại CC, VC.

– Xét thi đua cuối năm.

– Tổ chức tổng kết năm học.

CB-

GV-NV,

CĐ-CĐ.

BGH, CĐ- CĐ  

 

  1. Tổ chức thực hiện kế hoạch

Căn cứ vào nội dung kế hoạch, bộ phận chuyên môn, các tổ – khối, giáo viên và các thành viên còn lại chủ động xây dựng kế hoạch cụ thể để đưa vào thực hiện nhiệm vụ công tác được phân công năm học 2019-2020.

Trên đây là kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2019-2020 của Trường Mầm non Phú Thành A, bộ phận chuyên môn, tổ văn phòng dựa trên cơ sở kế hoạch của trường xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ của bộ phận, tổ. Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc thì trao đổi với hiệu trưởng để được hướng dẫn cụ thể./.

 

Nơi nhận:                                                                                       – Phòng GD-ĐT (b/c);

– Các Phó HT (thực hiện);

– Tổ trưởng Tổ VP (thực hiện);

– GV, NV nhà trường (thực hiện);

– Lưu: VP.

HIỆU TRƯỞNG

 

 

 

 

 

Nguyễn Như Hằng